Tìm kiếm
/UploadFiles/TuyChonLk/tailieuhdnd_230x61.png

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Quy hoạch phân khu xây dựng Khu xử lý chất thải rắn tập trung Phú Sơn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 29/07/2016

Ngày 26 tháng 7 năm 2016, UBND tỉnh đã có Quyết định số 1736/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng Khu xử lý chất thải rắn tập trung Phú Sơn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chính sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch phân khu xây dựng Khu xử lý chất thải rắn tập trung Phú Sơn tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Phạm vi lập quy hoạch: Vị trí nghiên cứu quy hoạch thuộc địa phận xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp núi Đá Nài.
- Phía Nam và phía Tây giáp đất lâm nghiệp (rừng keo).   
- Phía Đông giáp núi Động Voi và đất lâm nghiệp.
3. Quy mô: Khu vực nghiên cứu quy hoạch có diện tích khoảng 53ha.
4. Tính chất: Là khu xử lý chất thải rắn tập trung, bao gồm: Khu tái chế chất thải rắn, khu xử lý sinh học, khu lò đốt, khu chôn lấp, khu điều hành,… và các công trình phụ trợ.
5. Các chỉ tiêu quy hoạch chính:
- Một số chỉ tiêu sử dụng đất đối với cơ sở xử lý chất thải rắn:

 

TT

Loại hình – hạng mục

Tỷ lệ diện tích đất (%)

I

Cơ sở tái chế chất thải rắn

100

I.1

Khu chứa + phân loại chất thải rắn trước khi tái chế

Tối đa 40

I.2

Khu tái chế chất thải rắn

Tối đa 20

I.3

Khu điều hành

Tối đa 15

I.4

Đất giao thông

Tối thiểu 10

I.5

Đất cây xanh, mặt nước

Tối thiểu 15

II

Cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ sinh học

100

II.1

Khu xử lý + bãi ủ + kho chứa sản phẩm

Tối đa 60

II.2

Khu điều hành

Tối đa 15

II.3

Đất giao thông

Tối thiểu 10

II.4

Đất cây xanh, mặt nước

Tối thiểu 15

III

Cơ sở đốt chất thải rắn

100

III.1

Khu lò đốt

Tối đa 50

III.2

Khu chôn lấp tro, xỉ

Tối đa 10

III.3

Khu điều hành

Tối đa 15

III.4

Đất giao thông

Tối thiểu 10

III.5

Đất cây xanh, mặt nước

Tối thiểu 15

IV

Bãi chôn lấp chất thải rắn (thông thường, nguy hại)

100

IV.1

Khu chôn lấp chất thải rắn

Tối đa 50

IV.2

Khu xử lý nước rác

Tối đa 10

IV.3

Khu điều hành

Tối đa 15

IV.4

Đất giao thông

Tối thiểu 10

IV.5

Đất cây xanh, mặt nước

Tối thiểu 15

V

Các chỉ tiêu chung cho toàn khu liên hợp xử lý chất thải rắn

100

V.1

Khu tái chế chất thải rắn

Tối đa 5

V.2

Khu xử lý sinh học

Tối đa 30

V.3

Khu lò đốt chất thải rắn

Tối đa 5

V.4

Khu chôn lấp chất thải rắn

Tối đa 20

V.5

Khu điều hành

Tối đa 15

V.6

Đất giao thông

Tối thiểu 10

V.7

Đất cây xanh, mặt nước

Tối thiểu 15

6. Nội dung quy hoạch:
- Phân tích và đánh giá hiện trạng khu vực nghiên cứu quy hoạch về:
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn, cảnh quan thiên nhiên,... và các điều kiện tự nhiên có liên quan khác.
+ Hiện trạng đất xây dựng: Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và xác định quỹ đất thuận lợi, có khả năng sử dụng để xây dựng Khu xử lý chất thải rắn.
+ Hiện trạng dân cư: Số hộ, số người có liên quan đến khu vực lập quy hoạch.
+ Hiện trạng kiến trúc cảnh quan: Đánh giá kiến trúc cảnh quan của khu quy hoạch đối với khu vực lân cận.
+ Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: mạng lưới và các công trình giao thông, nền xây dựng, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng, điểm thu gom, xử lý chất thải rắn,....
+ Phân tích đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
+ Diện tích đất và tiêu chuẩn đối với các loại đất;
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao đối với từng khu chức năng trong khu vực lập quy hoạch và đối với toàn khu vực nghiên cứu;
+ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hạ tầng kỹ thuật và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành khác.
+ Các khu chức năng chủ yếu:
* Khu điều hành: văn phòng làm việc, phòng hóa nghiệm, khu vệ sinh,...
* Khu xử lý: xưởng cơ điện, trạm cân, tiếp nhận, phân loại, xử lý sinh học, tái chế, kho đốt, bãi chôn lấp,...
* Hạ tầng kỹ thuật: đường, sân, bãi đỗ xe, cấp năng lượng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước,...
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Tính toán, phân bổ quỹ đất từng khu chức năng đảm bảo yếu tố linh hoạt, phù hợp hiện trạng và các Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Cơ cấu sử dụng đất xây dựng theo phương án chọn;
+ Xác định giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian: Trung tâm quản lý điều hành và dịch vụ, các khu vực xử lý, khu vực hạ tầng kỹ thuật, cây xanh,...;
+ Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng ô đất thuộc khu vực quy hoạch: Diện tích, qui mô công trình, qui định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, tối thiểu, mật độ xây dựng. Nếu trong cùng một ô đất có nhiều khu chức năng thì cần xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng khu chức năng;
+ Đối với đất công viên, cây xanh: Quy định tỷ lệ tối đa, tối thiểu đối với các loại đất: Cây xanh, thảm cỏ, mặt nước; xây dựng công trình; sân lát, lối đi bộ...;
+ Xác định các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng đối với từng loại ô đất; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
+ Bố cục không gian kiến trúc toàn khu;
+ Bố cục không gian các khu vực trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng;
+ Xác định các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
- Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng ô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng;
+ Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động;
+ Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
+ Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;
+ Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng.
- Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.


 

Anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 14.618.932
Truy cập hiện tại 899 khách