Tìm kiếm
/UploadFiles/TuyChonLk/tailieuhdnd_230x61.png
Phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 18/06/2024

Ngày 31/5/2024, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1421/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của phường Phú Bài; Cụ thể như sau:

+ Phía Đông và Đông Nam: giáp xã Thủy Phù;

+ Phía Bắc và Đông Bắc: giáp phường Thủy Châu, phường Thủy Lương, xã Thủy Tân;

+ Phía Nam: giáp xã phú Sơn;

+ Phía Tây: giáp phường Thủy Châu và xã Phú Sơn.

2. Quy mô:

a) Quy mô đất đai: Diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 1.585 ha.

b) Quy mô dân số:

 

- Dân số hiện trạng: khoảng 16.164 người.

- Dân số quy hoạch đến năm 2045: khoảng 20.000 người.

3. Tính chất:

- Là trung tâm hành chính, thương mại, du lịch, dịch vụ của thị xã Hương Thủy với hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ.

- Là khu vực phát triển đô thị, khu vực dân cư chỉnh trang, khu vực phát triển khu công nghiệp và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh Thừa Thiên Huế với Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt kết nối với các đô thị trong và ngoài tỉnh.

4. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2024 và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã Hương Thủy.

- Định hướng phân khu chức năng, không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ.

- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất và xây dựng theo quy hoạch, tổ chức kêu gọi đầu tư, triển khai lập các quy hoạch chi tiết 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng.

5. Các giải pháp phát triển không gian đô thị:

a) Cải tạo, chỉnh trang các khu dân c­ư hiện trạng, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; kết nối hài hòa giữa các khu dân cư hiện trạng và khu vực phát triển mới.

b) Tạo dựng không gian đô thị:

- Xây dựng khu đô thị phù hợp với xu thế phát triển bền vững, hướng đến đô thị thông minh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đầu t­ư phát triển đô thị; đồng thời giữ gìn, tôn tạo cảnh quan không gian xanh, mặt nước hiện có của khu vực.

- Từng bước di dời các khu nghĩa địa trong khu dân cư, cải tạo các quỹ đất chưa sử dụng để bổ sung các thiết chế văn hóa, công cộng, dịch vụ thương mại và phát triển đô thị.

- Tăng cường, hoàn thiện hệ thống giao thông, hạ tầng thiết yếu đô thị.

6. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:

a) Phân khu chức năng: Dựa trên hiện trạng, tiềm năng phát triển, phạm vi quy hoạch được chia thành 03 khu vực như sau:

- Phân khu 1 (Khu vực phát triển đô thị): Quy mô khoảng 372,1ha, là khu vực phát triển dân cư mật độ cao, phát triển các khu vực hỗn hợp, thương mại dịch vụ, ở kết hợp thương mại dịch vụ và các thiết chế hạ tầng xã hội. Định hướng phát triển thành một khu đô thị cửa ngõ đa năng.

- Phân khu 2 (Khu vực cảng hàng không, khu công nghiệp): Quy mô khoảng 448,7ha, là khu vực khớp nối với Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài và quy hoạch Khu công nghiệp Phú Bài, kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho tổng thể khu vực.

- Phân khu 3 (Khu vực quốc phòng, logistics, lâm nghiệp): Quy mô khoảng 764,2ha, là khu vực đất quốc phòng, đất dịch vụ logistics, các khu vực dân cư và đất lâm nghiệp được xác định theo Quy hoạch chung đã được phê duyệt.

b) Các trục không gian chủ đạo:

- Trục Bắc - Nam: Đường Nguyễn Tất Thành, đường Quốc lộ 1 – nhánh Tây Huế, đường Trưng Nữ Vương là các trục chính đô thị có vai trò kết nối các phân khu và phát triển không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.

- Trục Đông - Tây: Đường Thuận Hóa và Nam Cao, đường 2 Tháng 9, đường Lê Chân là các trục trung tâm của Khu vực phát triển đô thị có chức năng kết nối các không gian đô thị của trung tâm phường Phú Bài với phường Thủy Lương, phường Thủy Châu.

c) Kiến trúc, cảnh quan:

- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng, phù hợp với điều kiện địa hình và cảnh quan khu vực, tuân thủ định hướng phát triển không gian của khu vực đô thị trung tâm theo Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế; đồng thời khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có.

- Tổ chức không gian các khu chức năng đô thị:

+ Khu dân cư hiện trạng: Bảo tồn, tôn tạo cấu trúc truyền thống của khu dân cư hiện trạng. Bổ sung hệ thống công trình dịch vụ, cây xanh, các sân luyện tập thể thao cơ bản nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Cải tạo giao thông và bổ sung đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với khu dân cư mới.

+ Khu dân cư xây dựng mới, bao gồm: Nhà liên kế được bố trí không gian xanh tối đa, tạo giá trị cảnh quan khu ở. Nhà vườn, biệt thự được tổ chức theo các cụm không gian ở gắn với không gian xanh (vườn cây), khu công viên tạo không gian sinh thái trong khu dân cư.

+ Các công trình trung tâm thương mại, dịch vụ đô thị: Được bố trí tại các vị trí giao lộ chính của khu quy hoạch, các vị trí tiếp cận với các trục giao thông chính tạo ra các điểm nhấn cho khu vực.

+ Hệ thống cây xanh, mặt nước: Tổ chức, phát triển không gian xanh, mặt nước hiện có thuộc phạm vi quy hoạch; thực hiện tôn tạo cảnh quan đặc trưng khu vực hồ Ba Cửa nhằm hình thành công viên sinh thái với các chức năng hỗn hợp bao gồm không gian vui chơi, giải trí công cộng kết hợp với các công trình dịch vụ hỗn hợp, hình thành điểm nhấn về cảnh quan cho khu quy hoạch.

 

7. Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Ký hiệu

Hiện trạng

Quy hoạch đến năm 2045

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nhóm nhà ở

OCT

201,70

12,73

205,90

12,99

2

Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

HH

0,00

0,00

27,30

1,72

3

Đất giáo dục

GD

5,39

0,34

11,80

0,74

4

Đất y tế

YT

0,07

0,00

0,35

0,02

5

Đất văn hóa

VH

2,36

0,15

4,30

0,27

6

Đất thể dục thể thao

TT

4,05

0,26

4,70

0,30

7

Đất cây xanh công cộng

CXCC

0,00

0,00

11,20

0,71

8

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

CXHC

0,00

0,00

17,60

1,11

9

Đất cây xanh chuyên dụng

CXCD

0,00

0,00

19,70

1,24

10

Đất sản xuất, kho bãi

SX

151,90

9,58

132,40

8,35

11

Đất đào tạo, nghiên cứu

NC

10,00

0,63

8,50

0,54

12

Đất cơ quan, trụ sở

CQ

9,60

0,61

7,05

0,44

13

Đất dịch vụ thương mại

TM

20,40

1,29

77,60

4,90

14

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TG

2,40

0,15

2,18

0,14

15

Đất an ninh

AN

2,43

0,15

2,10

0,13

16

Đất quốc phòng

QP

449,68

28,37

406,30

25,63

17

Đất đường giao thông

GT

152,01

9,59

181,46

11,45

18

Đất bãi đỗ xe

P

0,00

0,00

6,16

0,39

19

Đất nghĩa trang (Nghĩa trang liệt sĩ Phú Bài)

NT

24,20

1,53

2,10

0,13

20

Công trình hạ tầng kỹ thuật khác

HTK

181,57

11,46

188,70

11,91

21

Đất sản xuất nông nghiệp

DNN

71,90

4,54

9,40

0,59

22

Đất lâm nghiệp (rừng sản xuất)

RSX

235,20

14,84

205,80

12,98

23

Đất nuôi trồng thủy sản

DTS

2,94

0,19

0,00

0,00

24

Đất chưa sử dụng

CSD

23,00

1,45

29,00

1,83

25

Mặt nước, hồ ao, sông suối, thủy lợi

MN

34,20

2,16

23,40

1,48

TỔNG CỘNG

 

1.585

100,00

1.585

100,00

 

Đối với khu vực thuộc Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, được xác định cụ thể theo Quy hoạch cảng hàng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được quản lý theo mốc giới do cơ quan có thẩm quyền tổ chức cắm mốc quy hoạch cảng hàng không theo quy định.

8. Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:

a) Nguyên tắc chung: Quản lý các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc trên cơ sở tuân thủ các chỉ tiêu được khống chế đối với từng ô đất được thể hiện ở bản đồ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; đồng thời sẽ được tiếp tục cụ thể hóa ở các đồ án quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.

b) Các yêu cầu về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể:

- Đối với đất nhóm nhà ở (nhóm nhà ở hiện trạng, chỉnh trang (ký hiệu OCT) và nhóm nhà ở trong đất hỗn hợp):

+ Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng gộp < 60%. Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhà ở hiện trạng, chỉnh trang và nhà ở khu dân cư mới được nội suy để xác định theo quy định cụ thể như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤90

100

200

300

500

≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

 

+ Chiều cao: ≤ 05 tầng (≤ 22m).

+ Hệ số sử dụng đất ≤ 2,8 lần (chỉ áp dụng cho nhà ở thuộc khu vực phát triển mới, được quy định cụ thể tại bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).

- Đối với công trình dịch vụ, thương mại (ký hiệu TM); hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (ký hiệu HH): Mật độ xây dựng gộp ≤ 50%; tầng cao xây dựng ≤ 10 tầng (£ 42m); hệ số sử dụng đất ≤ 5,0 lần.

- Đối với công trình giáo dục (ký hiệu GD), y tế (ký hiệu YT), văn hóa (ký hiệu VH), thể dục thể thao (ký hiệu TT), đào tạo, nghiên cứu (ký hiệu NC), trụ sở cơ quan (ký hiệu CQ), an ninh (ký hiệu AN), quốc phòng (ký hiệu QP): Mật độ xây dựng gộp ≤ 40% (riêng các khu vực hiện trạng cho phép ≤ 60%); tầng cao xây dựng ≤ 05 tầng (£ 22m); hệ số sử dụng đất ≤ 2,0 lần.

- Đối với công trình tôn giáo (ký hiệu TG) và tín ngưỡng: Mật độ xây dựng gộp ≤ 40%; tầng cao xây dựng ≤ 03 tầng (£ 14m); hệ số sử dụng đất ≤ 1,2 lần. Riêng các hạng mục công trình có tính chất điểm nhấn về chiều cao như tháp chuông,… tùy thuộc vào vị trí đề xuất cụ thể để các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với đất cây xanh sử dụng công cộng (ký hiệu CXCC); cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, bảo vệ cảnh quan,... ký hiệu CXCD): Mật độ xây dựng gộp ≤ 05%; tầng cao xây dựng ≤ 01 tầng (£ 06m); hệ số sử dụng đất ≤ 0,05 lần.

- Đối với đất cây xanh sử dụng hạn chế (công viên chuyên đề - ký hiệu CXHC): Mật độ xây dựng gộp ≤ 25%; tầng cao xây dựng ≤ 03 tầng (chiều cao công trình theo phương án kiến trúc phù hợp với công năng sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận); hệ số sử dụng đất ≤ 0,75 lần.

- Đối với khu nghĩa trang (Nghĩa trang liệt sĩ – ký hiệu NT): Mật độ xây dựng gộp ≤ 60%; tầng cao xây dựng ≤ 02 tầng (£ 10m); hệ số sử dụng đất ≤ 1,0 lần; Riêng hạng mục tượng đài có chiều cao xây dựng £ 25m và phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với bãi đỗ xe (ký hiệu P): Mật độ xây dựng gộp ≤ 10%; tầng cao xây dựng ≤ 02 tầng (£ 10m); hệ số sử dụng đất ≤ 0,2 lần.

- Chiều cao công trình ngoài tuân thủ về chiều cao tối đa theo quy định nêu trên phải đồng thời đảm bảo độ cao tĩnh không công trình theo quy định hiện hành; tổ chức lấy ý kiến Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu để được chấp thuận chiều cao tĩnh không cho phép xây dựng công trình trong quá trình tổ chức lập và phê duyệt các quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng theo quy định đối với các trường hợp có yêu cầu bắt buộc.

- Đối với công trình điểm nhấn tùy thuộc vào vị trí đề xuất cụ thể để các cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

- Đối với Khu công nghiệp Phú Bài và khu vực thuộc phạm vi Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài được thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chỉ giới xây dựng: Được thể hiện ở Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; Cụ thể:

- Đối với công trình nhà ở:

+ Nhà ở riêng lẻ trong khu vực chỉnh trang: chỉ giới xây dựng cho phép trùng chỉ giới đường đỏ; Đối với các tuyến đường có yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, yêu cầu chỉ giới xây dựng lùi so với chỉ giới đường đỏ được thể hiện cụ thể ở bản đồ kèm theo.

+ Đối với lô đất xây dựng nhà ở trong khu vực quy hoạch xây dựng mới: Nhà biệt thự lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ; công trình nhà ở kết hợp kinh doanh (shophouse), nhà liên kế cho phép trùng chỉ giới đường đỏ (được quy định cụ thể tại đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc).

- Đối với các công trình còn lại: lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.

d) Quy định về tầng hầm:

- Đối với các công trình thương mại dịch vụ, nhà ở cao tầng được phép xây dựng tối đa 02 tầng hầm (bao gồm cả tầng bán hầm).                                                                                                                                                         

- Tầng hầm được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (khuyến khích lùi ≥ 1m nhằm bảo vệ kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị). Cao độ trần của tầng hầm đối với phần nằm ngoài chỉ giới xây dựng không được cao hơn cao độ vỉa hè và phải có giải pháp bố trí cây xanh phù hợp.

9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Chuẩn bị kỹ thuật:

a.1) Quy hoạch san nền:

- Cốt nền tối thiểu trong khu vực thấp nhất là +2,5m.

- Đối với khu vực dân cư chỉnh trang, cơ bản theo cao độ nền hiện trạng, trung bình từ +3,0m đến +13,0m. Từng bước tôn nền các khu vực thấp trũng thường xuyên bị ngập lũ đến cao độ cao hơn mực nước ngập tính toán tối thiểu 0,3m ÷ 0,5m.

- Đối với khu vực xây dựng mới: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đào đắp, cao độ phù hợp từng khu vực, trung bình từ +3,5m đến +13,0m. Khi xây dựng phát triển tại các khu vực thấp trũng cần có giải pháp nâng cao độ nền hài hòa với khu vực xây dựng hiện có.

- Đối với các các khu vực xây dựng trên sườn đồi núi, cao độ khống chế tối đa +30,0m, tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ tạo mặt bằng xây dựng.

- Đê kè trong khu vực: Bố trí kè ven hồ Ba Cửa, kênh rạch thoát nước hiện trạng, các khu vực xây dựng mới gia cố kè xung quanh để chống sạt lở, bố trí mặt bằng kè không được lấn chiếm dòng chảy, kết cấu kè đảm bảo kiến trúc cho khu vực, tôn tạo cảnh quan môi trường.

a.2) Quy hoạch thoát nước mặt:

- Hướng thoát nước chung của khu vực từ Tây Nam sang Đông Bắc, qua phường Thủy Lương về phía Tây Bắc khu vực quy hoạch; đối với Khu công nghiệp Phú Bài thoát về sông Phú Bài, xã Thủy Phù.

- Các lưu vực thoát nước, bao gồm 6 lưu vực chính:

+ Lưu vực 1: phía Tây đường Nguyễn Tất Thành, giáp với Thủy Châu và một phần đất quốc phòng với diện tích khoảng 295ha; khu vực phía giáp Thủy Châu thoát ra hồ Châu Sơn và phần còn lại thoát về cống Mặt Trận gần đường Nguyễn Khoa Văn.

  + Lưu vực 2 bao gồm: khu vực đường Nam Cao, khu vực phía Đông đường Nguyễn Tất Thành với diện tích khoảng 256ha; khu vực Tây Bắc đường Nam Cao thoát về hồ Ba Cửa sau đó chảy ra khe Ba Cửa về Thủy Lương, khu vực phía Đông đường Nguyễn Tất Thành thoát về Thủy Lương.

  + Lưu vực 3: bao gồm toàn bộ đất quốc phòng thuộc phía Tây đường Quốc lộ 1 – nhánh Tây Huế với diện tích khoảng 585ha; hướng thoát nước chính chia làm 2 hướng, 1 hướng về hồ Ba Cửa và 1 hướng thoát vào đường Quốc lộ 1 – nhánh Tây Huế chảy về sông Phù Bài, xã Thủy Phù.

+ Lưu vực 4: bao gồm toàn bộ khu đất công nghiệp với diện tích khoảng 210ha; hướng thoát nước chính về sông Phù Bài, xã Thủy Phù.

+ Lưu vực 5: bao gồm khu vực phía Tây đường băng sân bay với diện tích khoảng 115ha; hướng thoát nước chính băng đường Nguyễn Tất Thành đến đường Quốc lộ 1 – nhánh Tây Huế và chảy về sông Phù Bài, xã Thủy Phù.

+ Lưu vực 6: bao gồm toàn bộ khu đất phía Đông đường băng sân bay với diện tích khoảng 124ha; hướng thoát nước chính là chảy tràn ra khu vực Thủy Lương, Thủy Tân.

b) Quy hoạch hệ thống giao thông:

b.1) Giao thông đường bộ: (Mặt cắt các tuyến đường giao thông được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng):

* Giao thông đối ngoại:

- Mặt cắt 1-1 (đường Quốc lộ 1 - nhánh Tây Huế): Lộ giới 56,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m + 2,0m + 11,5m + 2,0m + 11,5m + 2,0m + 6,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

- Mặt cắt 2-2 (đường Nguyễn Tất Thành, Tỉnh lộ 15): Lộ giới 36,0m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,0m + 3,0m + 9,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

- Mặt cắt 3-3 (cao tốc Cam Lộ - La Sơn): Lộ giới 33m (3,75m + 11,25m + 3,0m + 11,25m + 3,75m).

* Giao thông đô thị:

- Mặt cắt 2-2 (đường Nam Cao; đường Trưng Nữ Vương; đường 2 Tháng 9 phía Nam; đường Lê Chân): Lộ giới 36m (6,0m + 1,5m (xe đạp) + 9,0m + 3,0m + 9,0m + 1,5m (xe đạp) + 6,0m).

- Mặt cắt 4-4 (đường Thuận Hóa): Lộ giới 36,0m (4,0m + 1,5m (xe đạp) + 11,0m + 3,0m + 11,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,0m).

- Mặt cắt 5-5 (đường Quang Trung): Lộ giới 36,0m kết hợp đường sắt trên cao (4,0m + 1,5m (xe đạp) + 10,0m + 5,0m + 10,0m + 1,5m (xe đạp) + 4,0m).

- Mặt cắt 6-6  (đường 2 Tháng 9 phía Bắc; đường Tân Trào; đường Sóng Hồng): Lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).

- Mặt cắt 7-7 : Lộ giới 15m (3,75m + 7,5m + 3,75m).

- Mặt cắt 8-8 : Lộ giới 25m (5,0m + 15,0m + 5,0m).

- Mặt cắt 9-9 : Lộ giới 16m (4,0m + 8,0m + 4,0m).

- Mặt cắt 10-10 : Lộ giới 16,5m (3,0m + 10,5m + 3,0m).

- Mặt cắt 11-11: Lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).

- Mặt cắt 12-12 : Lộ giới 15,5m (4,0m +7,5m + 4,0m).

 

- Mặt cắt 13-13 : Lộ giới 20,5m (5,0m + 10,5m + 5,0m).

- Mặt cắt 14-14 : Lộ giới 50m (5,0m + 7,5m + 3,0m + 19,0m + 3,0m + 7,5m + 5,0m).

b.2) Đường sắt:

- Đường sắt Bắc - Nam: Thực hiện theo Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đường sắt đô thị: Bố trí tuyến đường sắt đô thị chạy trên cao, giữa dải phân cách đường Quang Trung.

b.3) Đường hàng không: Thực hiện theo Quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b.5) Bãi đỗ xe: Tổng diện tích khoảng 6,16ha, được phân bổ tại nhiều khu vực công cộng, trung tâm thương mại, dịch vụ, công viên,... trên phạm vi lập quy hoạch đảm bảo bán kính phục vụ và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

c) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tổng nhu cầu cấp nước của khu quy hoạch khoảng 8.820 m3/ngđ.

- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ nhà máy cấp nước Vạn Niên.

- Mạng lưới: Mạng lưới cấp nước chính được thiết kế mạng vòng. Mạng lưới cấp nước phân phối được thiết kế mạng kết hợp.

- Cấp nước phòng cháy chữa cháy: Bố trí các họng chữa cháy trên các tuyến đường ống chính có đường kính ống D >100mm; bán kính phục vụ đặt cách nhau khoảng 100m đối với các khu trung tâm, nơi tập trung đông dân cư và các công trình công cộng, và bán kính không quá 150m đối với các khu vực còn lại. Ngoài ra còn tận dụng nguồn nước mặt tại các ao, hồ nhằm cung cấp lượng nước cứu hỏa kịp thời khi có sự cố xảy ra.

d) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:

- Tổng nhu cầu phụ tải điện sinh hoạt, công cộng khu vực quy hoạch khoảng 11MVA; đối với nhu cầu cấp điện công nghiệp được tính toán, thực hiện theo quy hoạch Khu công nghiệp Phú Bài.

- Nguồn điện: từ trạm 110kV Phú Bài 2x63MVA.

- Từng bước thu hồi các trạm biến áp hiện trạng (trạm treo). Xây mới 13 trạm biến áp (10 trạm có công suất khoảng 1000KVA, 03 trạm có công suất khoảng 400KVA) phù hợp với hạ tầng điện đi ngầm nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị và đáp ứng nhu cầu phụ tải sử dụng điện cho sinh hoạt, công cộng trong phạm vi khu vực quy hoạch.

- Lưới điện chiếu sáng phải đảm bảo mỹ quan đô thị, tuyến chiếu sáng đi ngầm, đèn chiếu sáng sử dụng đèn led. Hệ thống chiếu sáng công cộng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất chiếu sáng cao.

đ) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang:

đ.1) Thoát nước thải:

- Dự báo khối lượng nước thải: khoảng 7.100 m3/ngđ.

- Đối với khu dân cư hình thành mới, xây dựng hệ thống thoát nước riêng.

- Đối với các khu dân cư hiện có, nước thải sinh hoạt xử lý cục bộ qua bể tự hoại, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước nửa riêng và gom về trạm xử lý.

- Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng các đường cống có kích thước D250¸D400mm, đường cống áp lực có kích thước D150mm¸D200mm và các trạm bơm chuyển tiếp đưa về trạm xử lý tập trung tại phường Thủy Lương, thị xã Hương Thủy.

đ.2) Xử lý chất thải rắn:

- Tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 60 tấn/ngđ.

- Phân loại chất thải rắn tại nguồn bao gồm chất thải rắn vô cơ và hữu cơ để giảm chi phí thu gom và xử lý. Tỷ lệ thu gom 100%, tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định, chất thải rắn được thu gom và vận chuyển về nhà máy rác thải Phú Sơn để xử lý.

đ.3) Nghĩa trang: Chỉnh trang Nghĩa trang liệt sĩ phường Phú Bài. Đầu tư nghĩa trang nhân dân tập trung theo quy hoạch được phê duyệt. Nghĩa địa hiện trạng trong khu vực được khoanh vùng, đóng cửa, từng bước di dời đến nghĩa trang nhân dân tập trung.

e) Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:

- Phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông (hầm, hào, tuynel, cống, bể, ống) gắn kết với quy hoạch phát triển giao thông và đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông.

10. Giải pháp bảo vệ môi trường:

a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:

- Diện tích mặt nước theo định hướng quy hoạch được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.

- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải khác vào nguồn nước mặt của khu vực.

b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.

c) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bãi đỗ xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.

d) Ngoài những quy định nêu trên, các nội dung khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2016/BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

11. Các dự án ưu tiên đầu tư:

Để thực hiện và quản lý có hiệu quả quy hoạch cần phân kỳ đầu tư, ưu tiên các dự án đầu tư cần thiết để làm động lực phát triển đô thị có hiệu quả. Việc phân kỳ đầu tư và lộ trình thực hiện các dự án chiến lược được thể hiện cụ thể như sau: Cắm mốc giới theo quy hoạch phân khu được phê duyệt; Triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết; Hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư các khu vực trung tâm hành chính, công cộng; Kêu gọi, thu hút đầu tư đẩy mạnh phát triển các ngành nghề như dịch vụ, thương mại, công nghiệp, logistics.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1:

+ Triển khai lập các quy hoạch chi tiết thành phần.

+ Thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung.

+ Xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phục vụ cho phạm vi lập quy hoạch.

+ Xúc tiến đầu tư các dự án thành phần, kêu gọi đầu tư các dự án Hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà ở, các khu vực sử dụng đất hỗn hợp, dịch vụ thương mại, logistics (các khu vực trung tâm đô thị, khu dịch vụ hồ Ba Cửa, khu thương mại dịch vụ khu vực lân cận Cảng hàng không quốc tế Phú Bài,…).

+ Đầu tư xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện quy hoạch.

- Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2:

+ Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội.

+ Tiếp tục xây dựng dựng hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

+ Di dời toàn bộ các nghĩa địa hiện trạng trong phạm vi quy hoạch đến Khu nghĩa trang tập trung, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai và cảnh quan đô thị.

+ Thực hiện rà soát tổng thể khu đô thị, khai thác các quỹ đất chưa sử dụng, dự trữ, điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển và cơ hội đầu tư dự kiến trong tương lai.

(Chi tiết Quyết định 1421/QĐ-UBND ở file đính kèm)

Tập tin đính kèm:
Phước Nam
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.494.715
Truy cập hiện tại 1.347 khách