Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.585.833
Truy cập hiện tại 4.912 khách
Tổng số tiền chi trả Dịch vụ môi trường rừng là: 2.332.206.200 đồng, kinh phí trên được chi cho các hoạt động bảo vệ rừng trong lưu vực Thủy điện Bình Điền.
Ngày cập nhật 27/11/2014

Đó là một trong những nội dung của Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 về Phê duyệt kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014 cho các chủ rừng thuộc lưu vực thủy điện Bình Điền
 

Theo đó, Phê duyệt Kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014, cho các chủ rừng thuộc lưu vực Thủy điện Bình Điền, với những nội dung như sau:
1.    Phạm vi, đối tượng chi trả Dịch vụ môi trường rừng
a) Phạm vi: Toàn bộ diện tích rừng và đất rừng thuộc lưu vực thủy điện Bình Điền, có tổng diện tích: 49.134,86  ha, trong đó đất có rừng 43.358,45 ha (Rừng tự nhiên 42.150,21 ha; rừng trồng 1.208,24 ha) trên địa giới hành chính của xã Hương Nguyên, huyện A Lưới; xã Bình Thành, xã Bình Điền, thị xã Hương Trà; xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy và xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông.
a) Đối tượng chi trả:
- Cộng đồng, hộ gia đình, xã  Bình Thành, thị xã Hương Trà được Nhà nước giao đất, giao rừng để trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
- Các chủ rừng là tổ chức gồm: Ban quản lý Rừng phòng hộ sông Hương, Ban quản lý Rừng Phòng hộ Hương Thủy, Ban quản lý Rừng phòng hộ A Lưới, Ban quản lý Rừng phòng hộ Nam Đông, Ban quản lý Khu bảo tồn Sao La và Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Nam Hòa.
(Gửi kèm Biểu danh sách các chủ rừng được hỗ trợ DVMTR  năm 2014)
2. Mức chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014.
Tổng số tiền chi trả Dịch vụ môi trường rừng là: 2.332.206.200 đồng, kinh phí trên được chi cho các hoạt động bảo vệ rừng trong lưu vực Thủy điện Bình Điền.
- Mức chi trả bình quân cho 01 ha là 53.000 đồng, sau khi đã trừ 5% chi phí dự phòng, 10% cho chi phí quản lý.
-  Mức chi trả  01 ha  rừng  năm  2014  được  tính bình quân cho tất cả các loại rừng (Rừng tự nhiên, rừng trồng).   
- Nguồn kính phí được trích nguồn thu DVMTR năm 2013.
 -  Áp dụng hệ số K = 1.   
 -  Kinh phí chi trả như sau:
TT      Chủ rừng      Tổng diện tích có rừng  (ha)      Đơn giá bình quân chi trả  (đ/ha)      Hệ số K           Thành tiền        ( Đồng)
                    
     Tổng kinh phi chi trả    43.356,0              2.297.868.000,0
1    BQL RPH  Sông Hương    4.498,0    53.000,0    1    238.394.000,0
2    Xã Bình Thành    113,0    53.000,0    1    5.989.000,0
3    BQL RPH A Lưới    2.600,0    53.000,0    1    137.800.000,0
4    BQL RPH Hương Thủy    5.747,0    53.000,0    1    304.591.000,0
5    Công ty LN Nam Hòa    12.041,0    53.000,0    1    638.173.000,0
6    BQL Khu bảo tồn Sao La    13.371,0    53.000,0    1    708.663.000,0
7    BQL RPH Nam Đông    4.986,0    53.000,0    1    264.258.000,0
Bằng chữ: (Hai tỷ hai trăm chín mươi bảy triệu, tám trăm sáu mươi tám ngàn đồng)
3. Thời hạn chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các Chủ rừng:
- Thời gian tính để chi trả DVMTR kể từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014.
- Hình thức chi trả  tiền DVMTR: Tạm ứng kinh phí cho chủ rừng lần 1 là: 60% vào tháng 11/2014,  số kinh phí còn lại sẽ thanh toán sau khi hoàn thành nghiệm thu quản lý bảo vệ rừng vào Quí I năm sau, cụ thể:
+ Đối với chủ rừng là tổ chức (các Ban quản lý rừng phòng hộ, Khu bảo tồn, các Công ty lâm nghiệp) chuyển trực tiếp vào tài khoản của đơn vị.
+ Đối với chủ rừng là cộng đồng, nhóm hộ, hộ gia đình và cá nhân thông qua dịch vụ Ngân hàng  hoặc chi trả trực tiếp, trên cơ sở thành lập nhóm hộ, Quỹ tỉnh sẽ chi trả cho các Nhóm trưởng, Trưởng thôn trên cở sở giấy ủy quyền và danh sách nhận tiền của các hộ gia đình (có xác nhận của UBND xã).
UBND tỉnh giao Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Tỉnh phối hợp với UBND các huyện A Lưới,Nam Đông, Thị xã Hương Trà, Hương Thủy, hướng dẫn các chủ rừng  xây dựng hồ sơ và ký cam kết quản lý bảo vệ rừng theo quy định để triển khai thực hiện.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày