Tìm kiếm
/UploadFiles/TuyChonLk/tailieuhdnd_230x61.png

Chung nhan Tin Nhiem Mang

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN THÁNG 1 NĂM 2023
Ngày cập nhật 17/02/2023

I. Tình hình thực hiện tháng 1 năm 2023

1. Thực hiện các chỉ tiêu về DS-KHHGĐ đến 31/01/2023 như sau:

  1. Về dân số

- Tổng  sinh: 88 trong đó con thứ 3 trở lên: 15 chiếm tỷ lệ: 17,05 % giảm 0,99% so cùng kỳ năm 2022.

- Chết: 394 người.

  1. Về KHHGĐ

- DCTC: 37/900, đạt tỷ lệ 4,1%         tăng 1,6% so cùng kỳ năm 2022

          - BCS: 2.559/2.400, đạt tỷ lệ 106,5%     tăng 11,3% so cùng kỳ năm 2022

- Thuốc cấy: 3/50, đạt tỷ lệ 6%           tăng 4% so cùng kỳ năm 2022

- Thuốc tiêm: 154/250,đạt tỷ lệ 61,6%        tăng 16,5% so cùng kỳ năm 2022

- Thuốc uống: 1.144/1.400 đạt tỷ lệ 81,7% giảm 22,5% so cùng kỳ năm 2022

- Tổng các BPTT: 3.897/5.000 đạt tỷ lệ 77,9% tăng 4,2% so với cùng kỳ năm 2022.

2. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ:

2.1. Truyền thông chuyển đổi hành vi

- Truyền thông phối hợp với các ban ngành và truyền thông đại chúng.

- Xây dựng mô hình “Xã/phường cụm dân cư không có người sinh con thứ 3 trở lên”

HOẠT ĐỘNG CỤM DÂN CƯ KHÔNG CÓ NGƯỜI SINH CON THỨ 3+
          Tính đến 31/01/2023

Số TT

Đơn vị

Số đơn vị hành chính

Số CDC
 đang duy trì

Tỷ lệ

duy trì

%

Đăng ký 2023

≤1 năm

≤ 2 năm

3 năm

4 năm

5 năm

1

Phú Bài

10

10

100,0

0

10

0

0

0

0

2

Thủy Phù

12

12

100,0

0

12

0

0

0

0

3

Thủy Phương

12

12

100,0

0

12

0

0

0

0

4

Thủy Dương

12

12

100,0

0

12

0

0

0

0

5

Thủy Châu

10

10

100,0

0

9

1

0

0

0

6

Thủy Thanh

9

9

100,0

0

9

0

0

0

0

7

Thủy Lương

7

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Thủy Tân

5

5

100,0

0

5

0

0

0

0

9

Dương Hòa

5

3

100,0

0

3

0

0

0

0

10

Phú Sơn

4

4

100,0

0

4

0

0

0

0

Tổng cộng

86

77

89,53

0

76

1

0

0

0

          - Đến thời điểm hiện nay, có 76/86 cụm dân cư đang còn duy trì (chiếm 89,53%) hoạt động từ dưới 01 năm: 76 cụm; từ dưới 02 năm: 01 cụm.    

          - Hoạt động truyền thông vùng vạn đò, đầm phá, ven biển: duy trì tốt 6 câu lạc bộ Nam nông dân tại xã, phường.

- Mô hình tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống: Số cặp kết hôn đến 31/01/2023: 30 cặp. Đến nay không có trường hợp vi phạm tảo hôn.

          2.2. Cung cấp dịch vụ KHHGĐ và đảm bảo hậu cần PTTT

          - Cung cấp dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình:Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN-TN.

          - Đảm bảo hậu cần PTTT: Đáp ứng nhu cầu dịch vụ KHHGĐ thường xuyên và kịp thời cho đối tượng tại các xã, phường. Tổ chức thực hiện dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ tại TYT xã, phường.

2.3. Nâng cao chất lượng dân số

- Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh: Các hoạt động truyền thông, tư vấn trực tiếp về sàng lọc được duy trì triển khai tại 10 xã, phường. Có 226/226 phụ nữ đang mang thai được tư vấn TYT. Tổng số PNMT tham gia sàng lọc trước sinh: 225/226 người đạt 99.56%. Tổng số trẻ sơ sinh được lấy máu gót chân: 7/88 trẻ đạt 7,95%. Tổ chức phát thanh trên hệ thống truyền thanh của xã, phường 10/120 lần, trên loa phát thanh của thị xã 01/12 lần.

- Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN:  Duy trì tốt các hoạt động của 12 câu lạc bộ tại xã, phường và 2 trường Trung học phổ thông.

- Mô hình Tiền hôn nhân: Duy trì tốt các hoạt động của 12 câu lạc bộ tại xã, phường và 2 trường Trung học phổ thông. Số cặp thanh niên đã đăng ký kết hôn là 30. Số người được khám sức khỏe trước khi kết hôn là 38. Tổ chức phát thanh trên hệ thống truyền thanh của xã, phường 14/144 lần.

- Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh: Duy trì tốt 10 câu lạc bộ tại xã, phường. Tổ chức phát thanh trên hệ thống truyền thanh của xã, phường 10/120 lần.

- Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: Duy trì tốt 10 câu lạc bộ tại xã, phường. Số người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ là 1.548/13.926 đạt 11,1%. Số người cao tuổi được truyền thông tư vấn về CSSK DS/KHHGĐ là 1.583. Tổ chức phát thanh trên hệ thống truyền thanh của xã, phường 10/120 lần.

2.4. Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số:

- Trung tâm Y tế thị xã chỉ đạo Phòng DS-TT&GDSK phân công trách nhiệm và cử đội ngũ cán bộ phòng DS-TT&GDSK phụ trách và chỉ đạo tuyến đến 10/10 xã, phường; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đôn đốc đội ngũ cán bộ CTDS, CTV thực hiện.

- Thường xuyên nâng cao, tổ chức công tác khai thác, rà soát, cập nhật thông tin biến động về DS&PT tại kho dữ liệu điện tử và chốt số liệu báo cáo cấp trên kịp thời, hiệu quả.

II. Nhiệm vụ trọng tâm tháng 2/2023

- Tham mưu xây dựng Kế hoạch các mô hình, đề án năm 2023.

- Tham mưu chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ đợt I/2023.

- Tham mưu phối hợp Hội LHPN thị xã cung cấp thông tin về MCBGTKS tại cộng đồng vào trước, trong, sau ngày Phụ nữ thế giới.

- Tiếp tục tổ chức ký thỏa thuận công việc với đội ngũ cộng tác viên DS&PT của 10 xã, phường; tổ chức các hoạt động của các đề án nâng cao chất lượng dân số và tăng cường giám sát các buổi sinh hoạt CLB cũng như các hoạt động của các mô hình, đề án nâng cao chất lượng dân số; tiếp tục triển khai các PTTT, dịch vụ SLTS, SS thông qua kênh tiếp thị xã hội và xã hội hóa sớm góp phần vào chỉ tiêu kế hoạch năm 2023.

- Tiếp tục rà soát và tổ chức đăng ký lại các cụm dân cư không có người sinh con thứ 3 trở lên đã vi phạm chính sách Dân số.

          - Kiểm tra (Tiêu chí 9) đạt chuẩn QG về YTX năm 2022.

- Tiếp tục thực hiện các hoạt động theo chỉ đạo của cấp trên và các hoạt động thường quy.         

          Trên đây là báo cáo công tác Dân số và phát triển tháng 01 và nhiệm vụ tháng 02 năm 2023 của thị xã Hương Thủy.

 

Lê Thị Lợi
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 14.527.300
Truy cập hiện tại 2.178 khách