|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở Ban Ngành TT Huế Hội, Đoàn thể UBND huyện, thị xã Phần mềm dùng chung UBND các xã, phường
|
Tin chinh 2016 Ngày cập nhật 25/04/2024
Sáng 25/4, UBND thị xã Hương Thuỷ tổ chức hội nghị triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2024. Tham dự có Ths. Bs Lê Viết Thận - Trưởng phòng Nghiệp vụ, Chi cục an toàn vệ sinh thực... |
Ngày cập nhật 24/04/2024
Tại lễ phát động “Gửi tiết kiệm chung tay vì người nghèo” do Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) thị xã Hương Thủy tổ chức chiều 24/4 đã nhận được tham gia, hưởng ứng... |
Ngày cập nhật 24/04/2024
Đó là một trong những ý kiến chỉ đạo của đồng chí Lê Ngọc Sơn - Tỉnh ủy viên, Bí thư Thị ủy tại buổi làm việc với Đảng uỷ phường Thuỷ Lương về tình hình thực hiện nhiệm vụ quý I năm 2024. Cùng chủ... |
Ngày cập nhật 23/04/2024
Chiều 23/4, UBND thị xã Hương Thủy tổ chức hội nghị phổ biến Luật Đấu thầu và các văn bản liên quan cho đội ngũ lãnh đạo và chuyên viên phụ trách các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND thị xã và... |
Ngày cập nhật 23/04/2024
Chiều 22/4, UBND thị xã Hương Thuỷ tổ chức phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2024 nhằm triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới. Đồng chí Lê Văn Cường - Phó Bí thư Thị uỷ, Chủ tịch UBND thị xã chủ trì... |
|
|
|
Hướng dẫn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công Ngày cập nhật 17/05/2019
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe)
|
=
|
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người
(đơn vị)
|
: 2
|
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019. Quốc Vũ Các tin khác
Hướng dẫn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công Ngày cập nhật 17/05/2019
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe)
|
=
|
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người
(đơn vị)
|
: 2
|
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019. Quốc Vũ Các tin khác
Hướng dẫn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công Ngày cập nhật 17/05/2019
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe)
|
=
|
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người
(đơn vị)
|
: 2
|
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019. Quốc Vũ Các tin khác
Hướng dẫn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công Ngày cập nhật 17/05/2019
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe)
|
=
|
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người
(đơn vị)
|
: 2
|
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019. Quốc Vũ Các tin khác
Hướng dẫn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công Ngày cập nhật 17/05/2019
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Theo đó, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương (gọi là đơn vị) thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP được xác định như sau:
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế dưới 50 người/01 đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được xác định cho nhóm đơn vị này theo công thức:
Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
(xe)
|
=
|
Số lượng đơn vị có số biên chế dưới 50 người
(đơn vị)
|
: 2
|
Trường hợp có kết quả dư (bằng 0,5) thì được làm tròn số thêm 01 xe.
Đối với nhóm đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung xác định cho nhóm đơn vị này là bằng số lượng đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị. Ví dụ: Bộ A có 7 đơn vị có số biên chế từ 50 người trở lên/01 đơn vị thì định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa cho nhóm đơn vị này là 07 xe.
Xác định mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Thông tư nêu rõ, mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại được xác định như sau:
Hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng)
|
=
|
Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Hình thức khoán gọn:
Hình thức khoán gọn được áp dụng đối với tất cả các chức danh hoặc áp dụng đối với từng chức danh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), Chủ tịch Hội đồng thành viên các Tập đoàn kinh tế quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định áp dụng mức khoán gọn đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, khoảng cách từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của các chức danh nhận khoán. Mức khoán được xác định như sau:
Mức khoán (đồng/ tháng)
|
=
|
Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km)
|
x
|
Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày)
|
x
|
Đơn giá khoán (đồng/km)
|
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/6/2019. Quốc Vũ Các tin khác
|
|
|
| Thống kê truy cập Tổng lượt truy câp 14.600.448 Truy cập hiện tại 5.980 khách
|
|