Tìm kiếm
/UploadFiles/TuyChonLk/tailieuhdnd_230x61.png

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Tin chinh 2016
Quay lại12345Xem tiếp
/UploadFiles/TuyChonLk/ChuNhatXanh.png
471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 27/10/2018

Ngày 22/10/2018, UBND tỉnh đã có Quyết định số 2374/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

Theo đó, Phê duyệt danh mục 471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, bao gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp khác: 47 vị trí.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 417 vị trí.
3. Hội có giao biên chế: 07 vị trí.

Stt

Tên đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

vị trí

 

Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

471

I

Đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND thị xã

47

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã

8

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

1.2.1

Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

1

1.2.2

Giao thông

1

1.2.3

Thủy lợi

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

2.1.1

Giám đốc

1

2.1.2

Phó Giám đốc

1

2.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

2.2.1

Văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền

1

2.2.2

Thể dục thể thao

1

2.2.3

Thư viện

1

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

5

2.3.1

Kế toán

1

2.3.2

Thủ quỹ

1

2.3.3

Văn thư

1

2.3.4

Lái xe

1

2.3.5

Kỹ thuật điện

1

3

Trạm Khuyến nông – lâm - ngư

6

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

3.1.1

Trưởng trạm

1

3.1.2

Phó Trưởng trạm

1

3.2.

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

1

3.2.1

Kỹ thuật khuyến nông lâm ngư

1

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

3.3.1

Kế toán

1

3.3.2

Thủ quỹ

1

3.3.3

Văn thư

1

4

Đài Truyền thanh

8

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

4.1.1

Trưởng đài

1

4.1.2

Phó Trưởng đài

1

4.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

4.2.1

Phát thanh viên

1

4.2.2

Biên tập viên

1

4.2.3

Kỹ thuật viên

1

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

4.3.1

Kế toán

1

4.3.2

Thủ quỹ

1

4.3.3

Văn thư

1

5

Trung tâm Phát triển quỹ đất

8

I        5.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

5.1.1

Giám đốc

1

5.1.2

Phó Giám đốc

1

5.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

5.2.1

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1

5.2.2

Tạo quỹ đất và đấu giá đất

1

5.2.3

Xây dựng cơ bản

1

5.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

5.3.1

Kế toán

1

5.3.2

Thủ quỹ

1

5.3.3

Văn thư – lưu trữ

1

6

Đội Quy tắc đô thị

7

I        6.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

6.1.1

Đội trưởng

1

6.1.2

Phó Đội trưởng

1

6.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

2

6.2.1

Quản lý trật tự xây dựng đô thị

1

6.2.2

Quản lý trật tự công cộng

1

6.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

6.3.1

Kế toán

1

6.3.2

Thủ quỹ

1

6.3.3

Văn thư - lưu trữ

1

II

Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

417

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

9

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

1

1.2.1

Giáo viên

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

6

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

1.3.4

Thiết bị, thí nghiệm

1

1.3.5

Thư viện

1

1.3.6

Bảo vệ

1

2

Các trường Trung học cơ sở (Số lượng: 12 trường)

120

I        2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

24

2.1.1

Hiệu trưởng

12

2.1.2

Phó Hiệu trưởng

12

2.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

12

2.2.1

Giáo viên Trung học cơ sở

12

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

84

2.3.1

Kế toán

12

2.3.2

Thủ quỹ

12

2.3.3

Văn thư

12

2.3.4

Y tế

12

2.3.5

Thư viện

12

2.3.6

Thiết bị, thí nghiệm

12

2.3.7

Bảo vệ

12

3

Các trường Tiểu học (Số lượng: 16 trường)

144

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

32

3.1.1

Hiệu trưởng

16

3.1.2

Phó Hiệu trưởng

16

3.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

16

3.2.1

Giáo viên Tiểu học

16

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

96

3.3.1

Kế toán

16

3.3.2

Thủ quỹ

16

3.3.3

Văn thư

16

3.3.4

Y tế

16

3.3.5

Thư viện, thiết bị

16

3.3.6

Bảo vệ

16

4

Các trường Mầm non (Số lượng: 18 trường)

144

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

36

4.1.1

Hiệu trưởng

18

4.1.2

Phó Hiệu trưởng

18

4.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

18

4.2.1

Giáo viên mầm non

18

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

90

4.3.1

Kế toán

18

4.3.2

Thủ quỹ

18

4.3.3

Văn thư

18

4.3.4

Y tế

18

4.3.5

Bảo vệ

18

III

Hội có giao biên chế (Số lượng: 01 đơn vị)

7

1

Hội Chữ thập đỏ

7

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Chủ tịch

1

1.1.2

Phó Chủ tịch

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn

2

1.2.1.

Cứu trợ và trợ giúp nhân đạo

1

1.2.2

Tuyên truyền - Vận động

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

 

Tổng cộng (I+II+III)

471

UBND tỉnh phân công trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện danh mục vị trí việc làm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy:
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định.
- Xây dựng Đề án điều chỉnh, tinh giản vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy gắn với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu cụ thể theo danh mục vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, theo dõi, quản lý việc thực hiện danh mục vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 
Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 27/10/2018

Ngày 22/10/2018, UBND tỉnh đã có Quyết định số 2374/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

Theo đó, Phê duyệt danh mục 471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, bao gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp khác: 47 vị trí.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 417 vị trí.
3. Hội có giao biên chế: 07 vị trí.

Stt

Tên đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

vị trí

 

Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

471

I

Đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND thị xã

47

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã

8

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

1.2.1

Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

1

1.2.2

Giao thông

1

1.2.3

Thủy lợi

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

2.1.1

Giám đốc

1

2.1.2

Phó Giám đốc

1

2.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

2.2.1

Văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền

1

2.2.2

Thể dục thể thao

1

2.2.3

Thư viện

1

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

5

2.3.1

Kế toán

1

2.3.2

Thủ quỹ

1

2.3.3

Văn thư

1

2.3.4

Lái xe

1

2.3.5

Kỹ thuật điện

1

3

Trạm Khuyến nông – lâm - ngư

6

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

3.1.1

Trưởng trạm

1

3.1.2

Phó Trưởng trạm

1

3.2.

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

1

3.2.1

Kỹ thuật khuyến nông lâm ngư

1

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

3.3.1

Kế toán

1

3.3.2

Thủ quỹ

1

3.3.3

Văn thư

1

4

Đài Truyền thanh

8

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

4.1.1

Trưởng đài

1

4.1.2

Phó Trưởng đài

1

4.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

4.2.1

Phát thanh viên

1

4.2.2

Biên tập viên

1

4.2.3

Kỹ thuật viên

1

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

4.3.1

Kế toán

1

4.3.2

Thủ quỹ

1

4.3.3

Văn thư

1

5

Trung tâm Phát triển quỹ đất

8

I        5.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

5.1.1

Giám đốc

1

5.1.2

Phó Giám đốc

1

5.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

5.2.1

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1

5.2.2

Tạo quỹ đất và đấu giá đất

1

5.2.3

Xây dựng cơ bản

1

5.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

5.3.1

Kế toán

1

5.3.2

Thủ quỹ

1

5.3.3

Văn thư – lưu trữ

1

6

Đội Quy tắc đô thị

7

I        6.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

6.1.1

Đội trưởng

1

6.1.2

Phó Đội trưởng

1

6.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

2

6.2.1

Quản lý trật tự xây dựng đô thị

1

6.2.2

Quản lý trật tự công cộng

1

6.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

6.3.1

Kế toán

1

6.3.2

Thủ quỹ

1

6.3.3

Văn thư - lưu trữ

1

II

Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

417

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

9

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

1

1.2.1

Giáo viên

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

6

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

1.3.4

Thiết bị, thí nghiệm

1

1.3.5

Thư viện

1

1.3.6

Bảo vệ

1

2

Các trường Trung học cơ sở (Số lượng: 12 trường)

120

I        2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

24

2.1.1

Hiệu trưởng

12

2.1.2

Phó Hiệu trưởng

12

2.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

12

2.2.1

Giáo viên Trung học cơ sở

12

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

84

2.3.1

Kế toán

12

2.3.2

Thủ quỹ

12

2.3.3

Văn thư

12

2.3.4

Y tế

12

2.3.5

Thư viện

12

2.3.6

Thiết bị, thí nghiệm

12

2.3.7

Bảo vệ

12

3

Các trường Tiểu học (Số lượng: 16 trường)

144

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

32

3.1.1

Hiệu trưởng

16

3.1.2

Phó Hiệu trưởng

16

3.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

16

3.2.1

Giáo viên Tiểu học

16

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

96

3.3.1

Kế toán

16

3.3.2

Thủ quỹ

16

3.3.3

Văn thư

16

3.3.4

Y tế

16

3.3.5

Thư viện, thiết bị

16

3.3.6

Bảo vệ

16

4

Các trường Mầm non (Số lượng: 18 trường)

144

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

36

4.1.1

Hiệu trưởng

18

4.1.2

Phó Hiệu trưởng

18

4.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

18

4.2.1

Giáo viên mầm non

18

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

90

4.3.1

Kế toán

18

4.3.2

Thủ quỹ

18

4.3.3

Văn thư

18

4.3.4

Y tế

18

4.3.5

Bảo vệ

18

III

Hội có giao biên chế (Số lượng: 01 đơn vị)

7

1

Hội Chữ thập đỏ

7

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Chủ tịch

1

1.1.2

Phó Chủ tịch

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn

2

1.2.1.

Cứu trợ và trợ giúp nhân đạo

1

1.2.2

Tuyên truyền - Vận động

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

 

Tổng cộng (I+II+III)

471

UBND tỉnh phân công trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện danh mục vị trí việc làm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy:
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định.
- Xây dựng Đề án điều chỉnh, tinh giản vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy gắn với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu cụ thể theo danh mục vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, theo dõi, quản lý việc thực hiện danh mục vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 
Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 27/10/2018

Ngày 22/10/2018, UBND tỉnh đã có Quyết định số 2374/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

Theo đó, Phê duyệt danh mục 471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, bao gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp khác: 47 vị trí.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 417 vị trí.
3. Hội có giao biên chế: 07 vị trí.

Stt

Tên đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

vị trí

 

Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

471

I

Đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND thị xã

47

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã

8

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

1.2.1

Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

1

1.2.2

Giao thông

1

1.2.3

Thủy lợi

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

2.1.1

Giám đốc

1

2.1.2

Phó Giám đốc

1

2.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

2.2.1

Văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền

1

2.2.2

Thể dục thể thao

1

2.2.3

Thư viện

1

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

5

2.3.1

Kế toán

1

2.3.2

Thủ quỹ

1

2.3.3

Văn thư

1

2.3.4

Lái xe

1

2.3.5

Kỹ thuật điện

1

3

Trạm Khuyến nông – lâm - ngư

6

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

3.1.1

Trưởng trạm

1

3.1.2

Phó Trưởng trạm

1

3.2.

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

1

3.2.1

Kỹ thuật khuyến nông lâm ngư

1

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

3.3.1

Kế toán

1

3.3.2

Thủ quỹ

1

3.3.3

Văn thư

1

4

Đài Truyền thanh

8

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

4.1.1

Trưởng đài

1

4.1.2

Phó Trưởng đài

1

4.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

4.2.1

Phát thanh viên

1

4.2.2

Biên tập viên

1

4.2.3

Kỹ thuật viên

1

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

4.3.1

Kế toán

1

4.3.2

Thủ quỹ

1

4.3.3

Văn thư

1

5

Trung tâm Phát triển quỹ đất

8

I        5.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

5.1.1

Giám đốc

1

5.1.2

Phó Giám đốc

1

5.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

5.2.1

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1

5.2.2

Tạo quỹ đất và đấu giá đất

1

5.2.3

Xây dựng cơ bản

1

5.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

5.3.1

Kế toán

1

5.3.2

Thủ quỹ

1

5.3.3

Văn thư – lưu trữ

1

6

Đội Quy tắc đô thị

7

I        6.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

6.1.1

Đội trưởng

1

6.1.2

Phó Đội trưởng

1

6.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

2

6.2.1

Quản lý trật tự xây dựng đô thị

1

6.2.2

Quản lý trật tự công cộng

1

6.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

6.3.1

Kế toán

1

6.3.2

Thủ quỹ

1

6.3.3

Văn thư - lưu trữ

1

II

Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

417

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

9

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

1

1.2.1

Giáo viên

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

6

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

1.3.4

Thiết bị, thí nghiệm

1

1.3.5

Thư viện

1

1.3.6

Bảo vệ

1

2

Các trường Trung học cơ sở (Số lượng: 12 trường)

120

I        2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

24

2.1.1

Hiệu trưởng

12

2.1.2

Phó Hiệu trưởng

12

2.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

12

2.2.1

Giáo viên Trung học cơ sở

12

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

84

2.3.1

Kế toán

12

2.3.2

Thủ quỹ

12

2.3.3

Văn thư

12

2.3.4

Y tế

12

2.3.5

Thư viện

12

2.3.6

Thiết bị, thí nghiệm

12

2.3.7

Bảo vệ

12

3

Các trường Tiểu học (Số lượng: 16 trường)

144

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

32

3.1.1

Hiệu trưởng

16

3.1.2

Phó Hiệu trưởng

16

3.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

16

3.2.1

Giáo viên Tiểu học

16

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

96

3.3.1

Kế toán

16

3.3.2

Thủ quỹ

16

3.3.3

Văn thư

16

3.3.4

Y tế

16

3.3.5

Thư viện, thiết bị

16

3.3.6

Bảo vệ

16

4

Các trường Mầm non (Số lượng: 18 trường)

144

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

36

4.1.1

Hiệu trưởng

18

4.1.2

Phó Hiệu trưởng

18

4.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

18

4.2.1

Giáo viên mầm non

18

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

90

4.3.1

Kế toán

18

4.3.2

Thủ quỹ

18

4.3.3

Văn thư

18

4.3.4

Y tế

18

4.3.5

Bảo vệ

18

III

Hội có giao biên chế (Số lượng: 01 đơn vị)

7

1

Hội Chữ thập đỏ

7

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Chủ tịch

1

1.1.2

Phó Chủ tịch

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn

2

1.2.1.

Cứu trợ và trợ giúp nhân đạo

1

1.2.2

Tuyên truyền - Vận động

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

 

Tổng cộng (I+II+III)

471

UBND tỉnh phân công trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện danh mục vị trí việc làm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy:
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định.
- Xây dựng Đề án điều chỉnh, tinh giản vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy gắn với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu cụ thể theo danh mục vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, theo dõi, quản lý việc thực hiện danh mục vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 
Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 27/10/2018

Ngày 22/10/2018, UBND tỉnh đã có Quyết định số 2374/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

Theo đó, Phê duyệt danh mục 471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, bao gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp khác: 47 vị trí.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 417 vị trí.
3. Hội có giao biên chế: 07 vị trí.

Stt

Tên đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

vị trí

 

Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

471

I

Đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND thị xã

47

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã

8

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

1.2.1

Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

1

1.2.2

Giao thông

1

1.2.3

Thủy lợi

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

2.1.1

Giám đốc

1

2.1.2

Phó Giám đốc

1

2.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

2.2.1

Văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền

1

2.2.2

Thể dục thể thao

1

2.2.3

Thư viện

1

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

5

2.3.1

Kế toán

1

2.3.2

Thủ quỹ

1

2.3.3

Văn thư

1

2.3.4

Lái xe

1

2.3.5

Kỹ thuật điện

1

3

Trạm Khuyến nông – lâm - ngư

6

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

3.1.1

Trưởng trạm

1

3.1.2

Phó Trưởng trạm

1

3.2.

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

1

3.2.1

Kỹ thuật khuyến nông lâm ngư

1

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

3.3.1

Kế toán

1

3.3.2

Thủ quỹ

1

3.3.3

Văn thư

1

4

Đài Truyền thanh

8

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

4.1.1

Trưởng đài

1

4.1.2

Phó Trưởng đài

1

4.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

4.2.1

Phát thanh viên

1

4.2.2

Biên tập viên

1

4.2.3

Kỹ thuật viên

1

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

4.3.1

Kế toán

1

4.3.2

Thủ quỹ

1

4.3.3

Văn thư

1

5

Trung tâm Phát triển quỹ đất

8

I        5.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

5.1.1

Giám đốc

1

5.1.2

Phó Giám đốc

1

5.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

5.2.1

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1

5.2.2

Tạo quỹ đất và đấu giá đất

1

5.2.3

Xây dựng cơ bản

1

5.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

5.3.1

Kế toán

1

5.3.2

Thủ quỹ

1

5.3.3

Văn thư – lưu trữ

1

6

Đội Quy tắc đô thị

7

I        6.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

6.1.1

Đội trưởng

1

6.1.2

Phó Đội trưởng

1

6.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

2

6.2.1

Quản lý trật tự xây dựng đô thị

1

6.2.2

Quản lý trật tự công cộng

1

6.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

6.3.1

Kế toán

1

6.3.2

Thủ quỹ

1

6.3.3

Văn thư - lưu trữ

1

II

Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

417

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

9

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

1

1.2.1

Giáo viên

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

6

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

1.3.4

Thiết bị, thí nghiệm

1

1.3.5

Thư viện

1

1.3.6

Bảo vệ

1

2

Các trường Trung học cơ sở (Số lượng: 12 trường)

120

I        2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

24

2.1.1

Hiệu trưởng

12

2.1.2

Phó Hiệu trưởng

12

2.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

12

2.2.1

Giáo viên Trung học cơ sở

12

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

84

2.3.1

Kế toán

12

2.3.2

Thủ quỹ

12

2.3.3

Văn thư

12

2.3.4

Y tế

12

2.3.5

Thư viện

12

2.3.6

Thiết bị, thí nghiệm

12

2.3.7

Bảo vệ

12

3

Các trường Tiểu học (Số lượng: 16 trường)

144

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

32

3.1.1

Hiệu trưởng

16

3.1.2

Phó Hiệu trưởng

16

3.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

16

3.2.1

Giáo viên Tiểu học

16

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

96

3.3.1

Kế toán

16

3.3.2

Thủ quỹ

16

3.3.3

Văn thư

16

3.3.4

Y tế

16

3.3.5

Thư viện, thiết bị

16

3.3.6

Bảo vệ

16

4

Các trường Mầm non (Số lượng: 18 trường)

144

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

36

4.1.1

Hiệu trưởng

18

4.1.2

Phó Hiệu trưởng

18

4.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

18

4.2.1

Giáo viên mầm non

18

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

90

4.3.1

Kế toán

18

4.3.2

Thủ quỹ

18

4.3.3

Văn thư

18

4.3.4

Y tế

18

4.3.5

Bảo vệ

18

III

Hội có giao biên chế (Số lượng: 01 đơn vị)

7

1

Hội Chữ thập đỏ

7

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Chủ tịch

1

1.1.2

Phó Chủ tịch

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn

2

1.2.1.

Cứu trợ và trợ giúp nhân đạo

1

1.2.2

Tuyên truyền - Vận động

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

 

Tổng cộng (I+II+III)

471

UBND tỉnh phân công trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện danh mục vị trí việc làm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy:
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định.
- Xây dựng Đề án điều chỉnh, tinh giản vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy gắn với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu cụ thể theo danh mục vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, theo dõi, quản lý việc thực hiện danh mục vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 
Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy
Ngày cập nhật 27/10/2018

Ngày 22/10/2018, UBND tỉnh đã có Quyết định số 2374/QĐ-UBND về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

Theo đó, Phê duyệt danh mục 471 vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy, bao gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp khác: 47 vị trí.
2. Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 417 vị trí.
3. Hội có giao biên chế: 07 vị trí.

Stt

Tên đơn vị/vị trí việc làm

Số lượng

vị trí

 

Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy

471

I

Đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc UBND thị xã

47

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã

8

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

1.2.1

Xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật

1

1.2.2

Giao thông

1

1.2.3

Thủy lợi

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

10

2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

2.1.1

Giám đốc

1

2.1.2

Phó Giám đốc

1

2.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

2.2.1

Văn hóa, văn nghệ và thông tin tuyên truyền

1

2.2.2

Thể dục thể thao

1

2.2.3

Thư viện

1

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

5

2.3.1

Kế toán

1

2.3.2

Thủ quỹ

1

2.3.3

Văn thư

1

2.3.4

Lái xe

1

2.3.5

Kỹ thuật điện

1

3

Trạm Khuyến nông – lâm - ngư

6

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

3.1.1

Trưởng trạm

1

3.1.2

Phó Trưởng trạm

1

3.2.

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

1

3.2.1

Kỹ thuật khuyến nông lâm ngư

1

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

3.3.1

Kế toán

1

3.3.2

Thủ quỹ

1

3.3.3

Văn thư

1

4

Đài Truyền thanh

8

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

4.1.1

Trưởng đài

1

4.1.2

Phó Trưởng đài

1

4.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

4.2.1

Phát thanh viên

1

4.2.2

Biên tập viên

1

4.2.3

Kỹ thuật viên

1

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

4.3.1

Kế toán

1

4.3.2

Thủ quỹ

1

4.3.3

Văn thư

1

5

Trung tâm Phát triển quỹ đất

8

I        5.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

5.1.1

Giám đốc

1

5.1.2

Phó Giám đốc

1

5.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp

3

5.2.1

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1

5.2.2

Tạo quỹ đất và đấu giá đất

1

5.2.3

Xây dựng cơ bản

1

5.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

5.3.1

Kế toán

1

5.3.2

Thủ quỹ

1

5.3.3

Văn thư – lưu trữ

1

6

Đội Quy tắc đô thị

7

I        6.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

6.1.1

Đội trưởng

1

6.1.2

Phó Đội trưởng

1

6.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp (Chuyên quản lĩnh vực)

2

6.2.1

Quản lý trật tự xây dựng đô thị

1

6.2.2

Quản lý trật tự công cộng

1

6.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

6.3.1

Kế toán

1

6.3.2

Thủ quỹ

1

6.3.3

Văn thư - lưu trữ

1

II

Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo

417

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên

9

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Giám đốc

1

1.1.2

Phó Giám đốc

1

1.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

1

1.2.1

Giáo viên

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

6

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

1.3.4

Thiết bị, thí nghiệm

1

1.3.5

Thư viện

1

1.3.6

Bảo vệ

1

2

Các trường Trung học cơ sở (Số lượng: 12 trường)

120

I        2.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

24

2.1.1

Hiệu trưởng

12

2.1.2

Phó Hiệu trưởng

12

2.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

12

2.2.1

Giáo viên Trung học cơ sở

12

2.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

84

2.3.1

Kế toán

12

2.3.2

Thủ quỹ

12

2.3.3

Văn thư

12

2.3.4

Y tế

12

2.3.5

Thư viện

12

2.3.6

Thiết bị, thí nghiệm

12

2.3.7

Bảo vệ

12

3

Các trường Tiểu học (Số lượng: 16 trường)

144

I        3.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

32

3.1.1

Hiệu trưởng

16

3.1.2

Phó Hiệu trưởng

16

3.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

16

3.2.1

Giáo viên Tiểu học

16

3.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

96

3.3.1

Kế toán

16

3.3.2

Thủ quỹ

16

3.3.3

Văn thư

16

3.3.4

Y tế

16

3.3.5

Thư viện, thiết bị

16

3.3.6

Bảo vệ

16

4

Các trường Mầm non (Số lượng: 18 trường)

144

I        4.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

36

4.1.1

Hiệu trưởng

18

4.1.2

Phó Hiệu trưởng

18

4.2

Vị trí gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

18

4.2.1

Giáo viên mầm non

18

4.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

90

4.3.1

Kế toán

18

4.3.2

Thủ quỹ

18

4.3.3

Văn thư

18

4.3.4

Y tế

18

4.3.5

Bảo vệ

18

III

Hội có giao biên chế (Số lượng: 01 đơn vị)

7

1

Hội Chữ thập đỏ

7

I        1.1

Vị trí gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành

2

1.1.1

Chủ tịch

1

1.1.2

Phó Chủ tịch

1

1.2

Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn

2

1.2.1.

Cứu trợ và trợ giúp nhân đạo

1

1.2.2

Tuyên truyền - Vận động

1

1.3

Vị trí gắn với công việc hỗ trợ phục vụ

3

1.3.1

Kế toán

1

1.3.2

Thủ quỹ

1

1.3.3

Văn thư

1

 

Tổng cộng (I+II+III)

471

UBND tỉnh phân công trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện danh mục vị trí việc làm:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy:
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc cụ thể và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định.
- Xây dựng Đề án điều chỉnh, tinh giản vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy gắn với việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo Chương trình hành động số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 69-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
- Hướng dẫn, thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực cho từng vị trí việc làm gắn với số lượng người làm việc và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu cụ thể theo danh mục vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, theo dõi, quản lý việc thực hiện danh mục vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy .
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
 
Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
/UploadFiles/TuyChonLk/cong khai thong tin.png
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 14.504.383
Truy cập hiện tại 534 khách