Tìm kiếm
/UploadFiles/TuyChonLk/tailieuhdnd_230x61.png

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Tin chinh 2016
Quay lại12345Xem tiếp
/UploadFiles/TuyChonLk/ChuNhatXanh.png
Phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
Ngày cập nhật 22/07/2018

Để có cơ sở chấm điểm và bình xét thi đua ngày 18/7/2018, Sở Nội vụ tỉnh có Hướng dẫn số 804/HD-SNV về phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
 

Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn cách chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua cho các địa phương, đơn vị tham gia khối thi đua trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:
1. Nguyên tắc chấm điểm:
Căn cứ vào tiêu chí và thang bảng điểm do các khối thi đua xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 136/SNV-BTĐKT ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng với tổng số điểm là 1.000 điểm; trong đó, điểm thực hiện các nội dung là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1. Các đơn vị, địa phương trong khối thi đua tự chấm điểm cho các nội dung của các tiêu chí (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) gửi về cho Trưởng khối theo thời gian quy định.
2.2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thẩm định, rà soát, chấm điểm theo thang bảng điểm đã thống nhất ký kết từ đầu năm và báo cáo kết quả chấm điểm về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
2.3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chấm điểm một số nội dung sau:
- Đầu năm không phát động thi đua, không tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các tập thể trong địa phương, đơn vị; không đăng ký thi đua: trừ 08 điểm.
- Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng trình không đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và hồ sơ, thủ tục không đảm bảo theo quy định: trừ 05 điểm/hồ sơ (tính đến thời điểm họp xét thi đua của Khối; có văn bản hướng dẫn hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc của Trung tâm Hành chính công tỉnh).
- Việc thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến: Các địa phương, đơn vị không gửi báo cáo điển hình tiên tiến: trừ 05 điểm/1 báo cáo điển hình (mỗi quý 1 báo cáo).
2.4. Kết quả để bình xét xếp loại: là tổng cộng điểm do Khối chấm (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) và điểm chấm của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Quy định về một số nội dung điểm thưởng và điểm trừ (Khối chấm):
3.1. Điểm thưởng: 50 điểm.
a) Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 24 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 11 điểm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố Huế (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 12 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 08 điểm.
Ngoài các tiêu chí trên còn áp dụng điểm thưởng đối với các tiêu chí của nội dung 1, Tiêu chí I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt điểm tối đa.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP (GO), tổng thu ngân sách, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh được tính như sau: Nếu kết quả thực hiện bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Tổng số điểm thưởng của nội dung 1 không vượt quá 15 điểm.
c) Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại:
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua; các giải thưởng; cúp vàng; doanh nghiệp xuất sắc..., của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 03 điểm/1 Bằng khen, Cờ, cúp, giải thưởng, nhưng tổng không quá 09 điểm.
- Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ; nhưng tổng không  quá 10 điểm.
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 06 điểm.
- Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng 1% thì cộng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng số điểm thưởng của các tiêu chí không quá 25 điểm.
(Các địa phương, đơn vị photo giấy chứng nhận, quyết định hoặc Bằng khen... đính kèm vào bảng tự chấm điểm để tính điểm thưởng).
3.2. Điểm trừ:
- Có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của địa phương, đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo: mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Để xảy ra hỏa hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (ngân sách) nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không bình xét thi đua, khen thưởng.
- Không thành lập, kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Khoa học, sáng kiến; không có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến; quy chế Thi đua - khen thưởng của địa phương, đơn vị: trừ 02 điểm/01 tiêu chí.
- Nộp báo cáo sơ kết, tổng kết chậm trừ 05 điểm/01 báo cáo;
- Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 04 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác thi đua trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu có lý do trừ 03 điểm/01cuộc họp.
- Đối các doanh nghiệp, các ngân hàng, thương mại: Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu giảm 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí.
3. 3. Bình xét thi đua:
a) Đơn vị được bình xét thi đua:
- Địa phương, đơn vị tham gia ký kết giao ước thi đua đầu năm.
- Các khối tổ chức họp bình xét thi đua để chọn các đơn vị dẫn đầu đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Không bình xét thi đua:
- Không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Những địa phương, đơn vị có số điểm của nội dung Tiêu chí về cải cách hành dưới 80 điểm (đối với các khối có tiêu chí cải cách hành chính).
- Những đơn vị không tham gia ký kết giao ước thi đua tại tỉnh, khối.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Các đơn vị có lãnh đạo (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, VĂN BẢN:
1.    Hồ sơ, tài liệu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của địa phương, đơn vị
- Bảng tự chấm điểm của địa phương, đơn vị
- Bảng chấm điểm của khối
2.    Thời gian nộp hồ sơ, văn bản:
Hồ sơ, tài liệu nộp về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước 07 ngày Khối tổ chức Hội nghị tổng kết.
Trên đây là hướng dẫn chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua đề nghị các địa phương, đơn vị, các khối thi đua trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 137/HD-SNV ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc Hướng dẫn cách chấm điểm thưởng, điểm trừ công tác thi đua, khen thưởng
 

Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
Ngày cập nhật 22/07/2018

Để có cơ sở chấm điểm và bình xét thi đua ngày 18/7/2018, Sở Nội vụ tỉnh có Hướng dẫn số 804/HD-SNV về phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
 

Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn cách chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua cho các địa phương, đơn vị tham gia khối thi đua trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:
1. Nguyên tắc chấm điểm:
Căn cứ vào tiêu chí và thang bảng điểm do các khối thi đua xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 136/SNV-BTĐKT ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng với tổng số điểm là 1.000 điểm; trong đó, điểm thực hiện các nội dung là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1. Các đơn vị, địa phương trong khối thi đua tự chấm điểm cho các nội dung của các tiêu chí (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) gửi về cho Trưởng khối theo thời gian quy định.
2.2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thẩm định, rà soát, chấm điểm theo thang bảng điểm đã thống nhất ký kết từ đầu năm và báo cáo kết quả chấm điểm về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
2.3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chấm điểm một số nội dung sau:
- Đầu năm không phát động thi đua, không tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các tập thể trong địa phương, đơn vị; không đăng ký thi đua: trừ 08 điểm.
- Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng trình không đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và hồ sơ, thủ tục không đảm bảo theo quy định: trừ 05 điểm/hồ sơ (tính đến thời điểm họp xét thi đua của Khối; có văn bản hướng dẫn hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc của Trung tâm Hành chính công tỉnh).
- Việc thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến: Các địa phương, đơn vị không gửi báo cáo điển hình tiên tiến: trừ 05 điểm/1 báo cáo điển hình (mỗi quý 1 báo cáo).
2.4. Kết quả để bình xét xếp loại: là tổng cộng điểm do Khối chấm (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) và điểm chấm của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Quy định về một số nội dung điểm thưởng và điểm trừ (Khối chấm):
3.1. Điểm thưởng: 50 điểm.
a) Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 24 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 11 điểm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố Huế (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 12 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 08 điểm.
Ngoài các tiêu chí trên còn áp dụng điểm thưởng đối với các tiêu chí của nội dung 1, Tiêu chí I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt điểm tối đa.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP (GO), tổng thu ngân sách, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh được tính như sau: Nếu kết quả thực hiện bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Tổng số điểm thưởng của nội dung 1 không vượt quá 15 điểm.
c) Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại:
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua; các giải thưởng; cúp vàng; doanh nghiệp xuất sắc..., của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 03 điểm/1 Bằng khen, Cờ, cúp, giải thưởng, nhưng tổng không quá 09 điểm.
- Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ; nhưng tổng không  quá 10 điểm.
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 06 điểm.
- Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng 1% thì cộng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng số điểm thưởng của các tiêu chí không quá 25 điểm.
(Các địa phương, đơn vị photo giấy chứng nhận, quyết định hoặc Bằng khen... đính kèm vào bảng tự chấm điểm để tính điểm thưởng).
3.2. Điểm trừ:
- Có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của địa phương, đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo: mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Để xảy ra hỏa hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (ngân sách) nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không bình xét thi đua, khen thưởng.
- Không thành lập, kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Khoa học, sáng kiến; không có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến; quy chế Thi đua - khen thưởng của địa phương, đơn vị: trừ 02 điểm/01 tiêu chí.
- Nộp báo cáo sơ kết, tổng kết chậm trừ 05 điểm/01 báo cáo;
- Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 04 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác thi đua trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu có lý do trừ 03 điểm/01cuộc họp.
- Đối các doanh nghiệp, các ngân hàng, thương mại: Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu giảm 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí.
3. 3. Bình xét thi đua:
a) Đơn vị được bình xét thi đua:
- Địa phương, đơn vị tham gia ký kết giao ước thi đua đầu năm.
- Các khối tổ chức họp bình xét thi đua để chọn các đơn vị dẫn đầu đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Không bình xét thi đua:
- Không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Những địa phương, đơn vị có số điểm của nội dung Tiêu chí về cải cách hành dưới 80 điểm (đối với các khối có tiêu chí cải cách hành chính).
- Những đơn vị không tham gia ký kết giao ước thi đua tại tỉnh, khối.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Các đơn vị có lãnh đạo (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, VĂN BẢN:
1.    Hồ sơ, tài liệu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của địa phương, đơn vị
- Bảng tự chấm điểm của địa phương, đơn vị
- Bảng chấm điểm của khối
2.    Thời gian nộp hồ sơ, văn bản:
Hồ sơ, tài liệu nộp về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước 07 ngày Khối tổ chức Hội nghị tổng kết.
Trên đây là hướng dẫn chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua đề nghị các địa phương, đơn vị, các khối thi đua trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 137/HD-SNV ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc Hướng dẫn cách chấm điểm thưởng, điểm trừ công tác thi đua, khen thưởng
 

Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
Ngày cập nhật 22/07/2018

Để có cơ sở chấm điểm và bình xét thi đua ngày 18/7/2018, Sở Nội vụ tỉnh có Hướng dẫn số 804/HD-SNV về phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
 

Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn cách chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua cho các địa phương, đơn vị tham gia khối thi đua trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:
1. Nguyên tắc chấm điểm:
Căn cứ vào tiêu chí và thang bảng điểm do các khối thi đua xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 136/SNV-BTĐKT ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng với tổng số điểm là 1.000 điểm; trong đó, điểm thực hiện các nội dung là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1. Các đơn vị, địa phương trong khối thi đua tự chấm điểm cho các nội dung của các tiêu chí (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) gửi về cho Trưởng khối theo thời gian quy định.
2.2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thẩm định, rà soát, chấm điểm theo thang bảng điểm đã thống nhất ký kết từ đầu năm và báo cáo kết quả chấm điểm về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
2.3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chấm điểm một số nội dung sau:
- Đầu năm không phát động thi đua, không tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các tập thể trong địa phương, đơn vị; không đăng ký thi đua: trừ 08 điểm.
- Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng trình không đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và hồ sơ, thủ tục không đảm bảo theo quy định: trừ 05 điểm/hồ sơ (tính đến thời điểm họp xét thi đua của Khối; có văn bản hướng dẫn hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc của Trung tâm Hành chính công tỉnh).
- Việc thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến: Các địa phương, đơn vị không gửi báo cáo điển hình tiên tiến: trừ 05 điểm/1 báo cáo điển hình (mỗi quý 1 báo cáo).
2.4. Kết quả để bình xét xếp loại: là tổng cộng điểm do Khối chấm (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) và điểm chấm của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Quy định về một số nội dung điểm thưởng và điểm trừ (Khối chấm):
3.1. Điểm thưởng: 50 điểm.
a) Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 24 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 11 điểm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố Huế (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 12 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 08 điểm.
Ngoài các tiêu chí trên còn áp dụng điểm thưởng đối với các tiêu chí của nội dung 1, Tiêu chí I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt điểm tối đa.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP (GO), tổng thu ngân sách, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh được tính như sau: Nếu kết quả thực hiện bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Tổng số điểm thưởng của nội dung 1 không vượt quá 15 điểm.
c) Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại:
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua; các giải thưởng; cúp vàng; doanh nghiệp xuất sắc..., của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 03 điểm/1 Bằng khen, Cờ, cúp, giải thưởng, nhưng tổng không quá 09 điểm.
- Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ; nhưng tổng không  quá 10 điểm.
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 06 điểm.
- Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng 1% thì cộng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng số điểm thưởng của các tiêu chí không quá 25 điểm.
(Các địa phương, đơn vị photo giấy chứng nhận, quyết định hoặc Bằng khen... đính kèm vào bảng tự chấm điểm để tính điểm thưởng).
3.2. Điểm trừ:
- Có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của địa phương, đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo: mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Để xảy ra hỏa hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (ngân sách) nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không bình xét thi đua, khen thưởng.
- Không thành lập, kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Khoa học, sáng kiến; không có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến; quy chế Thi đua - khen thưởng của địa phương, đơn vị: trừ 02 điểm/01 tiêu chí.
- Nộp báo cáo sơ kết, tổng kết chậm trừ 05 điểm/01 báo cáo;
- Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 04 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác thi đua trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu có lý do trừ 03 điểm/01cuộc họp.
- Đối các doanh nghiệp, các ngân hàng, thương mại: Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu giảm 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí.
3. 3. Bình xét thi đua:
a) Đơn vị được bình xét thi đua:
- Địa phương, đơn vị tham gia ký kết giao ước thi đua đầu năm.
- Các khối tổ chức họp bình xét thi đua để chọn các đơn vị dẫn đầu đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Không bình xét thi đua:
- Không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Những địa phương, đơn vị có số điểm của nội dung Tiêu chí về cải cách hành dưới 80 điểm (đối với các khối có tiêu chí cải cách hành chính).
- Những đơn vị không tham gia ký kết giao ước thi đua tại tỉnh, khối.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Các đơn vị có lãnh đạo (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, VĂN BẢN:
1.    Hồ sơ, tài liệu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của địa phương, đơn vị
- Bảng tự chấm điểm của địa phương, đơn vị
- Bảng chấm điểm của khối
2.    Thời gian nộp hồ sơ, văn bản:
Hồ sơ, tài liệu nộp về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước 07 ngày Khối tổ chức Hội nghị tổng kết.
Trên đây là hướng dẫn chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua đề nghị các địa phương, đơn vị, các khối thi đua trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 137/HD-SNV ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc Hướng dẫn cách chấm điểm thưởng, điểm trừ công tác thi đua, khen thưởng
 

Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
Ngày cập nhật 22/07/2018

Để có cơ sở chấm điểm và bình xét thi đua ngày 18/7/2018, Sở Nội vụ tỉnh có Hướng dẫn số 804/HD-SNV về phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
 

Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn cách chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua cho các địa phương, đơn vị tham gia khối thi đua trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:
1. Nguyên tắc chấm điểm:
Căn cứ vào tiêu chí và thang bảng điểm do các khối thi đua xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 136/SNV-BTĐKT ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng với tổng số điểm là 1.000 điểm; trong đó, điểm thực hiện các nội dung là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1. Các đơn vị, địa phương trong khối thi đua tự chấm điểm cho các nội dung của các tiêu chí (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) gửi về cho Trưởng khối theo thời gian quy định.
2.2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thẩm định, rà soát, chấm điểm theo thang bảng điểm đã thống nhất ký kết từ đầu năm và báo cáo kết quả chấm điểm về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
2.3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chấm điểm một số nội dung sau:
- Đầu năm không phát động thi đua, không tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các tập thể trong địa phương, đơn vị; không đăng ký thi đua: trừ 08 điểm.
- Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng trình không đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và hồ sơ, thủ tục không đảm bảo theo quy định: trừ 05 điểm/hồ sơ (tính đến thời điểm họp xét thi đua của Khối; có văn bản hướng dẫn hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc của Trung tâm Hành chính công tỉnh).
- Việc thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến: Các địa phương, đơn vị không gửi báo cáo điển hình tiên tiến: trừ 05 điểm/1 báo cáo điển hình (mỗi quý 1 báo cáo).
2.4. Kết quả để bình xét xếp loại: là tổng cộng điểm do Khối chấm (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) và điểm chấm của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Quy định về một số nội dung điểm thưởng và điểm trừ (Khối chấm):
3.1. Điểm thưởng: 50 điểm.
a) Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 24 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 11 điểm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố Huế (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 12 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 08 điểm.
Ngoài các tiêu chí trên còn áp dụng điểm thưởng đối với các tiêu chí của nội dung 1, Tiêu chí I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt điểm tối đa.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP (GO), tổng thu ngân sách, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh được tính như sau: Nếu kết quả thực hiện bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Tổng số điểm thưởng của nội dung 1 không vượt quá 15 điểm.
c) Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại:
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua; các giải thưởng; cúp vàng; doanh nghiệp xuất sắc..., của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 03 điểm/1 Bằng khen, Cờ, cúp, giải thưởng, nhưng tổng không quá 09 điểm.
- Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ; nhưng tổng không  quá 10 điểm.
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 06 điểm.
- Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng 1% thì cộng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng số điểm thưởng của các tiêu chí không quá 25 điểm.
(Các địa phương, đơn vị photo giấy chứng nhận, quyết định hoặc Bằng khen... đính kèm vào bảng tự chấm điểm để tính điểm thưởng).
3.2. Điểm trừ:
- Có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của địa phương, đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo: mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Để xảy ra hỏa hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (ngân sách) nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không bình xét thi đua, khen thưởng.
- Không thành lập, kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Khoa học, sáng kiến; không có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến; quy chế Thi đua - khen thưởng của địa phương, đơn vị: trừ 02 điểm/01 tiêu chí.
- Nộp báo cáo sơ kết, tổng kết chậm trừ 05 điểm/01 báo cáo;
- Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 04 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác thi đua trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu có lý do trừ 03 điểm/01cuộc họp.
- Đối các doanh nghiệp, các ngân hàng, thương mại: Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu giảm 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí.
3. 3. Bình xét thi đua:
a) Đơn vị được bình xét thi đua:
- Địa phương, đơn vị tham gia ký kết giao ước thi đua đầu năm.
- Các khối tổ chức họp bình xét thi đua để chọn các đơn vị dẫn đầu đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Không bình xét thi đua:
- Không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Những địa phương, đơn vị có số điểm của nội dung Tiêu chí về cải cách hành dưới 80 điểm (đối với các khối có tiêu chí cải cách hành chính).
- Những đơn vị không tham gia ký kết giao ước thi đua tại tỉnh, khối.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Các đơn vị có lãnh đạo (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, VĂN BẢN:
1.    Hồ sơ, tài liệu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của địa phương, đơn vị
- Bảng tự chấm điểm của địa phương, đơn vị
- Bảng chấm điểm của khối
2.    Thời gian nộp hồ sơ, văn bản:
Hồ sơ, tài liệu nộp về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước 07 ngày Khối tổ chức Hội nghị tổng kết.
Trên đây là hướng dẫn chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua đề nghị các địa phương, đơn vị, các khối thi đua trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 137/HD-SNV ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc Hướng dẫn cách chấm điểm thưởng, điểm trừ công tác thi đua, khen thưởng
 

Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
Ngày cập nhật 22/07/2018

Để có cơ sở chấm điểm và bình xét thi đua ngày 18/7/2018, Sở Nội vụ tỉnh có Hướng dẫn số 804/HD-SNV về phương pháp chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua
 

Theo đó, Sở Nội vụ hướng dẫn cách chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua cho các địa phương, đơn vị tham gia khối thi đua trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM:
1. Nguyên tắc chấm điểm:
Căn cứ vào tiêu chí và thang bảng điểm do các khối thi đua xây dựng trên cơ sở hướng dẫn tại Công văn số 136/SNV-BTĐKT ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc chấm điểm công tác thi đua, khen thưởng với tổng số điểm là 1.000 điểm; trong đó, điểm thực hiện các nội dung là 950 điểm và điểm thưởng là 50 điểm.
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1. Các đơn vị, địa phương trong khối thi đua tự chấm điểm cho các nội dung của các tiêu chí (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) gửi về cho Trưởng khối theo thời gian quy định.
2.2. Trưởng khối, Phó Trưởng khối thẩm định, rà soát, chấm điểm theo thang bảng điểm đã thống nhất ký kết từ đầu năm và báo cáo kết quả chấm điểm về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh):
2.3. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định và chấm điểm một số nội dung sau:
- Đầu năm không phát động thi đua, không tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các tập thể trong địa phương, đơn vị; không đăng ký thi đua: trừ 08 điểm.
- Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng trình không đúng điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian và hồ sơ, thủ tục không đảm bảo theo quy định: trừ 05 điểm/hồ sơ (tính đến thời điểm họp xét thi đua của Khối; có văn bản hướng dẫn hồ sơ của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc của Trung tâm Hành chính công tỉnh).
- Việc thực hiện công tác xây dựng và nhân điển hình tiên tiến: Các địa phương, đơn vị không gửi báo cáo điển hình tiên tiến: trừ 05 điểm/1 báo cáo điển hình (mỗi quý 1 báo cáo).
2.4. Kết quả để bình xét xếp loại: là tổng cộng điểm do Khối chấm (bao gồm điểm thưởng và điểm trừ) và điểm chấm của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.
3. Quy định về một số nội dung điểm thưởng và điểm trừ (Khối chấm):
3.1. Điểm thưởng: 50 điểm.
a) Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 05 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 08 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 24 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 11 điểm.
b) Đối với các huyện, thị xã, thành phố Huế (không tính các hình thức khen thưởng của các đơn vị thuộc và trực thuộc):
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương: cộng 03 điểm/01 Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 12 điểm;
- Được tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/01 Huân chương, Bằng khen, Cờ nhưng tổng không quá 15 điểm;
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 08 điểm.
Ngoài các tiêu chí trên còn áp dụng điểm thưởng đối với các tiêu chí của nội dung 1, Tiêu chí I (định lượng) quy định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt điểm tối đa.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP (GO), tổng thu ngân sách, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ suất sinh được tính như sau: Nếu kết quả thực hiện bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng tổng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Tổng số điểm thưởng của nội dung 1 không vượt quá 15 điểm.
c) Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng, thương mại:
- Được tặng Bằng khen; Cờ Thi đua; các giải thưởng; cúp vàng; doanh nghiệp xuất sắc..., của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương: cộng 03 điểm/1 Bằng khen, Cờ, cúp, giải thưởng, nhưng tổng không quá 09 điểm.
- Được tặng Huân chương; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ Thi đua của Chính phủ: cộng 05 điểm/1 Huân chương, Bằng khen, Cờ; nhưng tổng không  quá 10 điểm.
- Đạt giải trong các hội thi về chuyên môn, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải do khối tổ chức: giải Nhất cộng 02 điểm, giải Nhì cộng 01 điểm; giải do ngành, tỉnh và Trung ương tổ chức: giải Nhất cộng 03 điểm, giải Nhì cộng 02 điểm; giải Ba cộng 01 điểm/01 giải, nhưng tổng không quá 06 điểm.
- Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu bằng năm trước 100% thì đạt điểm tối đa; nếu tăng 1% thì cộng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm cộng không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí và tổng số điểm thưởng của các tiêu chí không quá 25 điểm.
(Các địa phương, đơn vị photo giấy chứng nhận, quyết định hoặc Bằng khen... đính kèm vào bảng tự chấm điểm để tính điểm thưởng).
3.2. Điểm trừ:
- Có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của địa phương, đơn vị vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cảnh cáo: mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
- Để xảy ra hỏa hoạn, mất cắp, lãng phí, mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (ngân sách) nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động chậm: trừ 08 điểm, nếu nghiêm trọng thì không bình xét thi đua, khen thưởng.
- Không thành lập, kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng Khoa học, sáng kiến; không có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến; quy chế Thi đua - khen thưởng của địa phương, đơn vị: trừ 02 điểm/01 tiêu chí.
- Nộp báo cáo sơ kết, tổng kết chậm trừ 05 điểm/01 báo cáo;
- Vắng họp khối: Vắng lãnh đạo trừ 04 điểm/01 cuộc họp; nếu vắng cả lãnh đạo và cán bộ theo dõi công tác thi đua trừ 06 điểm/01 cuộc họp; nếu có lý do trừ 03 điểm/01cuộc họp.
- Đối các doanh nghiệp, các ngân hàng, thương mại: Các chỉ tiêu như: đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thu nhập bình quân của người lao động, đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động được thực hiện so sánh với năm trước nếu giảm 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó nhưng số điểm trừ không quá 10% điểm chuẩn trong tiêu chí.
3. 3. Bình xét thi đua:
a) Đơn vị được bình xét thi đua:
- Địa phương, đơn vị tham gia ký kết giao ước thi đua đầu năm.
- Các khối tổ chức họp bình xét thi đua để chọn các đơn vị dẫn đầu đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ Thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Không bình xét thi đua:
- Không hoàn thành các chỉ tiêu thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Những địa phương, đơn vị có số điểm của nội dung Tiêu chí về cải cách hành dưới 80 điểm (đối với các khối có tiêu chí cải cách hành chính).
- Những đơn vị không tham gia ký kết giao ước thi đua tại tỉnh, khối.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Các đơn vị có lãnh đạo (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương) bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU, THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, VĂN BẢN:
1.    Hồ sơ, tài liệu:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của địa phương, đơn vị
- Bảng tự chấm điểm của địa phương, đơn vị
- Bảng chấm điểm của khối
2.    Thời gian nộp hồ sơ, văn bản:
Hồ sơ, tài liệu nộp về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trước 07 ngày Khối tổ chức Hội nghị tổng kết.
Trên đây là hướng dẫn chấm điểm, đánh giá, xếp loại thi đua đề nghị các địa phương, đơn vị, các khối thi đua trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 137/HD-SNV ngày 16/02/2016 của Sở Nội vụ về việc Hướng dẫn cách chấm điểm thưởng, điểm trừ công tác thi đua, khen thưởng
 

Tập tin đính kèm:
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
/UploadFiles/TuyChonLk/cong khai thong tin.png
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 14.489.743
Truy cập hiện tại 1.257 khách