|
|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở Ban Ngành TT Huế Hội, Đoàn thể UBND huyện, thị xã Phần mềm dùng chung UBND các xã, phường
Thống kê truy cập Tổng lượt truy câp 15.525.362 Truy cập hiện tại 2.518 khách
|
|
|
|
Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4 ![](/Images/fonttang.png) Ngày cập nhật 23/10/2015
Căn cứ quy luật diễn biến thời tiết thuỷ văn ở Thừa Thiên Huế và nhận định thời tiết thuỷ văn vụ Đông Xuân 2015 - 2016 của Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ. Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, Sở Nông nghiệp và PTNT đã có Hướng dẫn số 1168/HD-SNN&PTNT ngày 13/10/2015 về Lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2015 - 2016
Theo đó, cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2015 - 2016 như sau:
1. Đối với cây lúa
- Sử dụng giống lúa xác nhận: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90% diện tích gieo cấy.
- Cơ cấu giống
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, X21, Xi23,… chiếm 20 -25%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, HT1, TH5, HN6, DV108, BT7, XT27, IRi352,... chiếm 75 - 80% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Khuyến khích mở rộng diện tích gieo cấy giống lúa ML48 trên các vùng đất ít thâm canh, đất cát ven phá, nghèo dinh dưỡng để hạn chế đỗ ngã và sâu bệnh gây hại; mở rộng diện tích sản xuất các giống lúa chất lượng BT7, DT39,...
- Lịch thời vụ
Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4; tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời gian gieo cấy phù hợp.
Đề nghị các địa phương có phương án để chủ động đối phó, khắc phục những tác động xấu, bất thường của thời tiết khí hậu, nhất là tiêu úng kịp thời, dự phòng lúa giống,... để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ gieo cấy lúa theo khung lịch thời vụ.
Thời vụ cụ thể của các giống lúa bố trí như sau
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
155±5
|
5-15/12
|
15 - 30/12
|
5-20/1
|
10-25/4
|
10-25/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
Xi23, X21, 13/2
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
IR38
|
140±5
|
20-25/12
|
30/12-10/1
|
20-25/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
Lúa lai, XT27, BT7,...
|
125±5
|
05-10/1
|
15/1-20/1
|
01-05/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, IRi 352 HT1, HN6, DT39, DV108
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
05-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5, PC6,…
|
115±5
|
15-20/1
|
25/1-5/2
|
10-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
Lưu ý:
* Huyện A Lưới thời vụ bố trí sớm hơn lịch chung từ 10 - 15 ngày.
* Thời vụ gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2015 - 2016 bố trí chủ yếu trước tết Nguyên Đán (8 - 10 tháng 02/2016).
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11 - 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12 – 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, Dù TN, L14, L18,...
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỗ các loại
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 04/12 (23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt.
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 – 05/2
|
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn Các tin khác
|
|
|