Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.575.155
Truy cập hiện tại 7.654 khách
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014 - 2015
Ngày cập nhật 29/12/2014

Ngày 27/12/2014, UBND tỉnh có Quyết định số 2740/QĐ-UBND về Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn  giai đoạn 2014 - 2015”
 

Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 tỉnh Thừa Thiên Huế” với các nội dung cụ thể như sau:

Với mục tiêu của đề án là:
1. Mục tiêu chung:
Phấn đấu đến hết năm 2015 giải quyết được 100% đất ở, 70% đất sản xuất và cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến hết năm 2015 giải quyết:
- 100% hộ nghèo dân tộc thiểu số và hộ nghèo các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách có đủ đất ở.
- Trên 70% số hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách có đủ đất sản xuất, có đủ vốn hỗ trợ và vốn vay ưu đãi để cải thiện sinh kế, nâng cao đời sống.
- Từ 35% - 40% hộ nghèo thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách được chuyển đổi nghề, được hưởng chính sách ưu đãi về dạy nghề theo quy định hiện hành.
- Từ 0,5 - 5% hộ nghèo thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ xuất khẩu lao động theo nhu cầu.
- Tổ chức và giao khoán hơn 5.000 ha rừng tự nhiên cho nhóm hộ nghèo hoặc nhóm liên kết giữa hộ nghèo và hộ khác để quản lý, bảo vệ; 1.000 ha đất trống đồi núi trọc, rừng nghèo kiệt để giao cho hộ nghèo thuộc diện thụ hưởng chính sách đủ điều kiện để trồng rừng kinh tế, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc.
- Trên 90% hộ nghèo thuộc diện thụ hưởng chính sách được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh để sinh hoạt.

Phạm vi đối tượng là:
1. Phạm vi:
Áp dụng cho tất cả hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc, miền núi của tỉnh giai đoạn 2014- 2015.
2. Đối tượng hưởng lợi:
- Là hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2001/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, sinh sống bằng nghề nông - lâm nghiệp chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo định mức quy định tại địa phương từ 01 năm trở lên, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
- Mỗi hộ thuộc đối tượng chỉ được hỗ trợ một trong các chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Thời điểm để xác định hộ nghèo được hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg kể từ ngày 31/12/2012.
Với nội dung và chính sách của đề án.
1. Hỗ trợ đất ở:
Tổng số hộ có nhu cầu là 67 hộ, diện tích đất ở cần giải quyết là 1,4 ha, bình quân mỗi hộ 200m2/hộ, kinh phí 67 triệu đồng, ngân sách địa phương hỗ trợ bình quân 01 triệu đồng/hộ để tạo nền nhà.
2. Hỗ trợ về đất sản xuất; đào tạo nghề, chuyển đổi ngành nghề; xuất khẩu lao động; máy móc, công cụ; trồng rừng, khoán rừng:
a) Hỗ trợ về đất sản xuất:
- Hỗ trợ khoảng 874 hộ thiếu đất sản xuất, trong đó đất sản xuất 1 đến 2 vụ, đất màu 562 ha; hộ thiếu đất sản xuất các loại: 312 hộ, bao gồm (đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây ăn quả, đất khoanh nuôi).
- Kinh phí: 15.480 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 8.430 triệu đồng, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội 7.050 triệu đồng.
b) Hỗ trợ đào tạo nghề, chuyển đổi ngành nghề:
- Những hộ thiếu đất sản xuất, nhưng địa phương không còn khả năng tạo quỹ đất để cấp được chuyển sang các nội dung hỗ trợ, cụ thể:
+ Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề cho 903 hộ và 549 lao động; tổng kinh phí 13.416 triệu đồng.
+ Hỗ trợ lao động có nhu cầu đào tạo nghề: 549 lao động, với kinh phí 2.146 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 2.146 triệu đồng.
c) Hỗ trợ mua sắm máy móc, công cụ:
- Hỗ trợ số hộ có nhu cầu để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp hoặc các ngành nghề khác: 903 hộ, kinh phí hỗ trợ 11.220 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ 4.515 triệu đồng, vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội 6.705 triệu đồng.
d) Hỗ trợ xuất khẩu lao động:
- Số lượng: 17 lao động, kinh phí 255 triệu đồng, trong đó: Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: 255 triệu đồng.
e) Hỗ trợ giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng:
- Hỗ trợ: 612 hộ, diện tích 5.229 ha, kinh phí Trung ương hỗ trợ 19.215 triệu đồng. Trong đó:
+ Hộ có nhu cầu giao khoán bảo vệ rừng: diện tích 4.500 ha, kinh phí 1.800 triệu đồng, trong thời gian 2 năm.
+ Hỗ trợ gạo: 300 hộ, kinh phí 6.480 triệu đồng.
+ Hộ có nhu cầu giao đất trồng rừng: 312 hộ, diện tích 729 ha, kinh phí 10.935 triệu đồng.
3. Hỗ trợ nước sinh hoạt:
- Nước sinh hoạt phân tán: Hỗ trợ 814 hộ; trong đó, ngân sách Trung ương hỗ trợ 1.058,2 triệu đồng.
- Nước sinh hoạt tập trung: Đầu tư công trình nước sinh hoạt là 18 công trình, phục vụ cho khoảng 2.900 hộ với kinh phí 18.250 triệu đồng; tổng mức đầu tư cho 1 công trình là 1.300 triệu đồng.
4. Duy tu bảo dưỡng:
Tổng số công trình đã xuống cấp cần duy tu bảo dưỡng: 57 công trình, phục vụ cho khoảng 1.981 hộ, kinh phí 8.950 triệu đồng, kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép các nguồn vốn hợp lý khác để thực hiện.
 

Tập tin đính kèm:
Anh Dương-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày