Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.588.447
Truy cập hiện tại 6.077 khách
Quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 21/11/2014

Ngày 19/11/2014, UBND tỉnh có Quyết định số 2464/QĐ-UBND về Quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
 

Theo đó, . Quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Công thức tính và các thông số để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
a) Công thức tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
b) Các thông số để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
- T:  Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính (đồng Việt Nam);
- Q: Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng địa chất nằm trong ranh giới khu vực khai thác và thời gian khai thác được ghi trong giấy phép; đơn vị tính (m3 hoặc tấn).
- K1: Hệ số thu hồi khoáng sản tại mỏ theo hệ số thu hồi khoáng sản được quy định tại Nghị định 203/2013/NĐ-CP: Khai thác lộ thiên K1=0,9; khai thác hầm lò K1=0,6; các trường hợp còn lại K1=1,0
- G: Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định theo giá tính thuế tài nguyên hiện hành do UBND tỉnh quy định;
+ Trường hợp trong một khu vực khai thác khoáng sản, sản phẩm sau khai thác có nhiều loại và mỗi loại có mức giá khác nhau, thì áp dụng giá trị trung bình các mức giá.
+ Riêng đá nguyên khai làm vật liệu xây dựng thông thường được tính theo giá đá hộc.
- K2: Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn áp dụng theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ và UBND dân tỉnh quy định (Phụ lục 01 đính kèm)
- R: Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; đơn vị tính (%) theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính Phủ.
2. Hệ số quy đổi khoáng sản từ trạng thái tự nhiên sang nở rời
- Đối với các loại khoáng sản có đơn vị tính là m3 được xác định giá trị trung bình trong Bảng C.1 - Phụ lục C, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4447-2012 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
- Đối với các trường hợp có kết quả thăm dò đã được phê duyệt trữ lượng có chỉ tiêu hệ số nở rời hoặc kết quả do tổ chức, cá nhân thực hiện sẽ được tính theo nguyên tắc ưu tiên tại Văn bản số 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09/7/2014 của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản.
3. Thời gian khai thác (X): Thời gian khai thác được làm tròn theo đơn vị năm.
4. Số lần nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: được làm tròn đến hàng đơn vị.
5. Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Quyết định này áp dụng theo giá tính thuế tài nguyên hiện hành của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định (Phụ lục 02 đính kèm).
Căn cứ Giấy phép được cấp và các đối tượng phải nộp tiền cấp khai thác, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô rà soát, hướng dẫn và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác theo quy định.
Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về Phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi văn bản đề nghị về Sở Tài nguyên Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, giải quyết.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 07/4/2014.
 

Tập tin đính kèm:
Anh Dương-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày