Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.598.155
Truy cập hiện tại 1.190 khách
phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch hồ Thuỷ Tiên, xã Thuỷ Bằng, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày cập nhật 28/10/2014

Ngày 23/10/2014, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2158/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch  hồ Thuỷ Tiên, xã Thuỷ Bằng, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế

Theo đó, phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch hồ Thuỷ Tiên, xã Thuỷ Bằng, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung sau:
1. Phạm vi:
a) Phía Đông Nam giáp với Đan viện Thiên An.
b) Phía Đông Bắc, Tây Bắc và Tây Nam: giáp với đất trồng rừng của dân và lâm trường Tiền Phong.
2. Quy mô: 63,387 ha.
3. Tính chất:
a) Là khu du lịch sinh thái tổng hợp cao cấp, bao gồm trung tâm hội nghị, khu du lịch spa, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng lưu trú, khu biểu diễn nghệ thuật và khu thể dục thể thao.
b) Là khu công viên vui chơi giải trí và cắm trại ngoài trời.
4. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
- Đất xây dựng các công trình kiến trúc: 30%.
- Đất cây xanh, mặt nước, giao thông: 70%.
    b) Mật độ xây dựng gộp (brutto) toàn khu: ≤ 15%. Trong đó:
- Diện tích xây dựng công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng: ≤ 5%.
- Diện tích đường mòn, điểm dừng chân, bãi đỗ xe: ≤ 10%.
    c) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Nước công trình công cộng và dịch vụ được quy hoạch tuỳ theo tính chất cụ thể của công trình, tối thiểu 2 lít/m2 sàn - ngày.đêm.
+ Nước tưới vườn hoa, công viên:  3 lít/m2 - ngày.đêm.
+ Nước rửa đường:  0,5 lít/m2 - ngày.đêm.
+ Chữa cháy: ≥15 lít/s/đám cháy.
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Công trình công cộng:  30 W/m2 sàn.
+ Biệu thự nghỉ dưỡng:  5,0 kW/phòng lưư trú.
- Rác thải sinh hoạt: 1,3kg/người/ngày. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt 80%.
5. Phân khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất:
a) Phân khu chức năng bao gồm khu vực xây dựng các công trình kiến trúc (khu trung tâm công cộng, khu thương mại dịch vụ, dịch vụ nghỉ dưỡng, lưu trú); giao thông, bãi đỗ xe; khu công trình đấu mối hạ tầng kỹ thuật; khu vực cây xanh và mặt nước.
b) Cơ cấu sử dụng đất:
TT    Ký hiệu    Loại đất    Diện tích
(m2)    Tỷ lệ
 (%)
A    Đất xây dựng các công trình kiến trúc    169.255    26,70
1    NDN, CON, BTH, SK    Đất trung tâm công cộng    34.095    5,38
2    TDTT, VCH, NH, SPA, NDT    Đất dịch vụ    66.205    10,44
3    VLA, BG    Đất dịch vụ nghỉ d¬ưỡng, l¬ưu trú    68.955    10,88
B    Đất cây xanh và mặt nước    415.690    65,58
1    CX    Đất cây xanh công viên    8.255    1,30
2    CQ    Đất cây xanh cảnh quan    259.975    41,01
3    CTR    Đất cắm trại    26.490    4,18
4    MN    Mặt n¬ước    120.970    19,08
C    Đất hạ tầng kỹ thuật    48.930    7,72
1    GT    Giao thông    40.900    6,45
2    BDX    Đất bãi đỗ xe    6.020    0,95
3    HT    Đất công trình đấu mối hạ tầng kỹ thuật    2.010    0,32
Tổng cộng    633.875    100,00
6. Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
a) Các khu chức năng chính:
- Khu vực trung tâm công cộng bao gồm: khu nhà đa năng, khu vực bến thuyền 01 và bến thuyền 02 kết hợp với sân khấu biểu diễn ngoài trời, đây là khu vực không gian cảnh quan tạo điểm nhấn cho hồ Thuỷ Tiên.
- Khu dịch vụ bao gồm: khu thể dục thể thao, khu vườn trẻ, khu nhà hàng, khu spa và khu đón tiếp được bố trí gần lối ra vào chính thuận lợi cho việc tiếp cận.
- Khu dịch vụ nghỉ dưỡng, lưu trú bao gồm: khu biệt thự và khu Bungalow. Các công trình đều có hướng nhìn về phía các hồ cảnh quan của khu đất.
- Khu công viên xây xanh được bố trí quanh khu vực hồ nước và xen giữa các quả đồi, hài hòa với cảnh quan tự nhiên chung.
b) Tổ chức không gian:
- Trục không gian chủ đạo khu quy hoạch là trục cảnh quan theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, tổ hợp bởi không gian cây xanh mặt nước của hồ Thuỷ Tiên và các công trình lân cận.
- Điểm nhấn cảnh quan: Điểm nhấn trung tâm là hồ Thuỷ Tiên và các hồ liên quan được tổ chức hài hòa giữa cảnh quan tự nhiên với các công trình, sân vườn, tiểu cảnh, cây xanh xung quanh…
c) Các chỉ tiêu về kiến  trúc, quy hoạch:
Diện tích xây dựng công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng là 26.758m2 với mật độ xây dựng gộp (brutto) toàn khu: 4,22%. Diện tích đường mòn, điểm dừng chân, bãi đỗ xe là: 48.930 m2 với mật độ xây dựng gộp (brutto) toàn khu: 7,72%. Các khu chức năng có các chỉ tiêu về kiến trúc, quy hoạch cụ thể như sau:
- Khu trung tâm công cộng:
+ Khu nhà đa năng: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 15%; Chiều cao công trình: ≤ 03 tầng.
+ Cổng vào khu du lịch: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 100%; Chiều cao công trình sẽ nghiên cứu cụ thể khi triển khai dự án.
+ Khu bến thuyền: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 06%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
+ Sân khấu biểu diễn ngoài trời: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 30%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
- Khu dịch vụ:
+ Khu thể dục thể thao: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 05%; Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng.
+ Khu vườn trẻ: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 10%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
+ Khu nhà hàng: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 30%; Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng.
+ Khu spa: Mật độ xây dựng     (net-tô): ≤ 15%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
+ Khu đón tiếp: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 55%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
- Khu dịch vụ nghỉ dưỡng, lưu trú:
+ Khu biệt thự: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 10%; Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng.
+ Khu Bungalow: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 20%; Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng.
- Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 15%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
- Khu bãi đỗ xe: Mật độ xây dựng (net-tô): ≤ 10%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
- Khu công viên cây xanh: Mật độ xây dựng (brut-tô): ≤ 5%; Chiều cao công trình: 01 tầng.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với các trục đường giao thông có ký hiệu mặt cắt 1-1, mặt cắt 2-2 và mặt cắt 5-5.
+ Lùi ≥ 6,0m so với chỉ giới đường đỏ đối với các trục đường giao thông có ký hiệu mặt cắt 3-3 và mặt cắt 4-4.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Thiết kế san nền các khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, hạn chế tối đa đào đắp để khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ thiết kế san nền khu vực cao nhất là +42,00m; thấp nhất là +17,9m.
- Thoát nước mưa: Tổ chức mạng thoát nước mưa bằng các hệ thống rãnh thu gom nước từ trên sườn đồi và đổ vào các hồ nước trong khu quy hoạch.
b) Giao thông:
- Đường quy hoạch (mặt cắt 1-1): lộ giới 8,5m (1,5m + 5,5m + 1,5m) nối từ cổng chính vào khu trung tâm của khu quy hoạch.
- Đường quy hoạch (mặt cắt 2-2): lộ giới 6,5m (0,5m + 5,5m + 0,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3): lộ giới 5,5m (1,0m + 3,5m + 1,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4): lộ giới 4,0m (0,5m + 3,0m + 0,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5): lộ giới 3,5m (0,5m+2,5m+0,5m); là đường cảnh quan xung quanh hồ Thủy Tiên.
- Bãi đỗ xe được bố trí gần cổng chính của khu quy hoạch và trong các khu chức năng.
c) Cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước của thành phố Huế, được đấu nối từ tuyến ống cấp nước ở xã Thủy Bằng. Nước sẽ được cấp vào bể chứa và trạm bơm 1 của khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống cấp nước đi ngầm, được bố trí dọc theo các trục đường thuận tiện cho việc kết nối với các công trình.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Tận dụng các hồ, mặt nước để dự trữ nước chữa cháy. Hệ thống cấp nước chữa cháy bố trí theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
 d) Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ lưới điện trung thế 22kV dọc theo đường Minh Mạng cách vị trí quy hoạch khoảng 700m. Để bảo đảm nhu cầu phụ tải và bán kính phục vụ cần lắp mới 03 trạm biến áp 22/0,4kV.
- Mạng điện: Lưới điện trong khu quy hoạch là lưới điện hạ thế đặt ngầm theo các tuyến đường để đảm bảo cảnh quan, thuận tiện cho việc kết nối với các công trình.
- Chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng.
đ) Thoát  nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Do địa hình phức tạp nên sử dụng xử lý nước thải phân tán. Toàn bộ dự án được chia thành nhiều khu vực nhỏ trong đó mỗi khu vực sử dụng một bể (hoặc cụm bể) xử lý nước thải quy mô phù hợp, xử lý tại chỗ. Bể xử lý nước thải dạng mô đun chế tạo sẵn bằng nhựa composite cốt sợi thủy tinh, có quá trình công nghệ xử ký cơ - lý - hóa - sinh học tiên tiến. Nước thải sau khi được xử lý qua bể phải đạt chất lượng loại A theo quy định trước khi xả ra môi trường.
- Vệ sinh môi trường: Bố trí các thùng rác công cộng, hình thức phù hợp với tự nhiên. Chất thải rắn được thu gom và vận chuyển đúng theo quy định.
e) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống điện thoại, truyền hình, mạng internet,… được thiết kế theo yêu cầu sử dụng. Sử dụng cáp ngầm.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:
- Hồ, suối trong khu quy hoạch phải được giữ gìn, bảo vệ; hạn chế tối đa việc san lấp.
- Không được đổ nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất thải rắn khác vào nguồn nước mặt của hồ, suối.
b) Bảo vệ môi trường không khí: Hạn chế việc chặt, phá cây xanh. Quy định các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ồn trong quá trình thi công, sử dụng.
c) Ngoài những quy định nêu trên, các quy định khác tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
9. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
a) Triển khai xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật thiết yếu tại khu vực quy hoạch được duyệt.
b) Xây dựng các công trình: khu thể dục thể thao, khu dịch vụ spa, khu nghỉ dưỡng lưu trú và khu biểu diễn nghệ thuật.
c) Chỉnh trang cảnh quan và xây dựng mới các công trình chính, tiểu cảnh trong khu quy hoạch.
 

Tập tin đính kèm:
Anh Dương-huongthuy.thuathienhue.gov.vn
Các tin khác
Xem tin theo ngày