|
|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở Ban Ngành TT Huế Hội, Đoàn thể UBND huyện, thị xã Phần mềm dùng chung UBND các xã, phường
Thống kê truy cập Tổng lượt truy câp 15.522.609 Truy cập hiện tại 1.229 khách
|
|
Lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu 2017 Ngày cập nhật 09/05/2017
Ngày 27/4/2017, Sở NN&PTNT tỉnh có Hướng dẫn số 536/HD-SNNPTNT về hướng dẫn Lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu 2017
Theo đó, vụ Đông Xuân năm nay, đầu vụ có mưa, rét do không khí lạnh tăng cường, tuy vậy nhìn chung điều kiện thời tiết trong vụ thuận lợi nên thời gian sinh trưởng của cây lúa không có biến động lớn, dự kiến thu hoạch tập trung từ 10-20/5/2017. Nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo sản xuất có hiệu quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng một số loại cây trồng chính vụ Hè Thu 2017, cụ thể như sau:
1. Đối với cây lúa:
- Cơ cấu giống:
Bố trí chủ yếu nhóm giống lúa ngắn ngày và cực ngắn, chủ lực là: Khang dân, TH5, HT1, Iri352, HN6…
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý các giống trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Cần tăng tỷ lệ cơ cấu hợp lý các giống có thời gian sinh trưởng ngắn như PC6, TH5, ML48…để đảm bảo được lịch thời vụ gieo trồng.
- Lịch thời vụ:
Vụ Đông Xuân 2016-2017, diện tích lúa thu hoạch tập trung từ 10-20/5, các địa phương cần chỉ đạo thực hiện các giải pháp vệ sinh đồng ruộng, xử lý gốc rạ bằng chế phẩm Trichoderma, cày ngay sau khi thu hoạch nhằm diệt mầm mống sinh vật gây hại, hạn chế ngộ độc hữu cơ cho lúa mới gieo vụ Hè Thu. Đối với diện tích bị nhiễm phèn, mặn cần đồng thời thực hiện tốt các biện pháp xử lý như bón vôi, rửa chua, phèn,... nhằm hạn chế thiệt hại đầu vụ lúa chết phải gieo sạ lại.
Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo cấy phù hợp, đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ 15/7 đến 30/7, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 05/9/2017. Bố trí theo khung lịch thời vụ sau:
S
T
T
|
Thời vụ
Giống
|
TGST
(ngày ±5)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
|
Cấy
|
Sạ
|
|
1
|
Nếp IRi 352, HT1...
|
105
|
100
|
5-15/5
|
10-20/5
|
25/5-05/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2
|
K.dân, DV108, HN6...
|
100
|
95
|
5-20/5
|
10-25/5
|
25/5-10/6
|
15-30/7
|
15-30/8
|
|
3
|
TH5, PC6, ML48...
|
95
|
90
|
15-25/5
|
20-30/5
|
05-15/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2. Đối với cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả:
STT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
15/4-30/5
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai...
|
05/4-30/5
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, L14, L18…
|
05/4-25/5
|
4
|
Dưa các loại
|
Sugar Baby, Hắc mỹ nhân, dưa chuột, dưa gang...
|
05/4 -30/5
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
|
05/4-20/9
|
6
|
Cây ăn quả
|
Thanh trà, Bưởi, Cam, Xoài…
|
20/11-05/02 năm sau
|
7
|
Cao su
|
|
Tháng 10-11
|
anhduong-huongthuy.thuathienhue.gov.vn Các tin khác
|
|
|
|
|