Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.525.418
Truy cập hiện tại 2.566 khách
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
Ngày cập nhật 19/10/2015

Ngày 07/10/2015, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch số 109/KH-UBND về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

 

Theo đó, Kế hoạch đã đề ra các nhiệm vụ chủ yếu như sau:

1. Đổi mới, nâng cao nhận thức và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin

a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36-NQ/TW trong tất cả các cơ sở Đảng.

b) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kiến thức về CNTT trong xã hội bằng nhiều hình thức khác nhau. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong việc phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về CNTT, chú trọng phương thức phổ biến thông qua các trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước.

c) Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT của tỉnh. Người đứng đầu các cấp, các ngành chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT.

d) Nghiên cứu bổ sung quy định đảm bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung quan trọng, bắt buộc phải có trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công, các chương trình mục tiêu, cũng như trong các đề án, dự án đầu tư của tỉnh.

đ) Nghiên cứu đưa chỉ tiêu ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu Thi đua - Khen thưởng của các ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị.

2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin

a) Xây dựng các quy định về ứng dụng, phát triển CNTT tuân thủ các quy định của pháp luật về CNTT, phù hợp với thực tế tại địa phương, đảm bảo quản lý theo kịp sự phát triển.

b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống các văn bản về CNTT đã được ban hành tại địa phương.

c) Hoàn thiện và bổ sung quy trình chuyên ngành, hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ và hiệu quả trong ứng dụng, phát triển CNTT tại địa phương.

d) Xây dựng các chính sách hỗ trợ đầu tư, nghiên cứu - phát triển, sáng tạo các sản phẩm, dịch vụ CNTT.

đ) Xây dựng chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm CNTT trong cơ quan nhà nước.

e) Xây dựng, ban hành quy định về triển khai các hệ thống thông tin trên các lĩnh vực chuyên ngành.

g) Xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn nhằm nâng cao tính pháp lý của văn bản điện tử, lưu trữ điện tử và chữ ký số.

h) Xây dựng quy định quản lý, khai thác và vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương.

3. Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại

a) Triển khai có hiệu quả Quy hoạch CNTT đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và các đề án, dự án liên quan.

b) Hoàn thiện hạ tầng CNTT tập trung của tỉnh, có khả năng dự phòng, đáp ứng các dịch vụ hạ tầng cơ bản, ứng dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây.

c) Xây dựng danh mục các cơ sở dữ liệu địa phương phù hợp cơ sở dữ liệu quốc gia.

d) Quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước tại địa phương.

đ) Xây dựng các quy định, hướng dẫn về thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Tăng cường kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước.

e) Tăng cường khai thác hiệu quả hạ tầng thông tin hiện có, tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới hệ thống mạng WAN của tỉnh. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông, CNTT dùng chung. Mở rộng mạng cáp quang băng rộng đến các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh; mạng dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.

g) Đẩy mạnh triển khai công tác số hóa theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.

h) Triển khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.

i) Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi, thiết thực, có hiệu quả cao

a) Xây dựng, triển khai có hiệu quả Quy hoạch ứng dụng, phát triển CNTT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng, triển khai kế hoạch hàng năm ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

b) Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử cấp tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại cấp huyện. Tăng cường đánh giá, đôn đốc triển khai công tác ứng dụng CNTT. Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử  các cơ quan nhà nước. Mở rộng ứng dụng trang thông tin điện tử đến cấp xã.

c) Tiếp tục sử dụng hiệu quả hệ thống 5 phần mềm dùng chung của tỉnh; nâng cấp và triển khai diện rộng hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Áp dụng có hiệu quả Quy định việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong các cấp các ngành.

d) Nâng cấp Cổng thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế (GISHue) đảm bảo khả năng quản lý, vận hành, khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu trên nền GIS của các ngành, lĩnh vực, như: tài nguyên – môi trường, xây dựng, giao thông vận tải, kế hoạch – đầu tư, văn hóa – thể thao- du lịch, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thông tin và truyền thông, khoa học – công nghệ...

đ) Xây dựng và triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin chuyên ngành, trọng tâm là hệ thống thông tin các ngành, lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa - du lịch, lao động – thương binh – xã hội, tài nguyên – môi trường, công thương, tư pháp, khoa học-công nghệ, thông tin - truyền thông, nội vụ, kế hoạch và đầu tư; hệ thống thông tin quản lý văn thư, lưu trữ.

e)  Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản trị toàn diện các hoạt động của các tổ chức, đơn vị kinh tế nhà nước. Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân sách nhà nước.

g) Xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch Phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến trong phương thức thanh toán, trước hết là các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp có vốn góp từ ngân sách nhà nước, các siêu thị và các trung tâm mua sắm.

h) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong tất cả các ngành, các lĩnh vực nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cơ quan nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành kinh tế, kỹ thuật, các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông, xây dựng, nông nghiệp, văn hóa - du lịch, lao động – thương binh – xã hội, tài nguyên – môi trường, điện, thuế, hải quan, tư pháp...

i) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác cứu nạn, cứu hộ, phòng, chống thiên tai.

k) Đẩy mạnh việc sử dụng chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, bảo mật thông tin trong cơ quan nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp.

l) Chuẩn hóa các Quy trình ISO trong các cơ quan hành chính nhà nước, triển khai hệ thống ISO điện tử.

5. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin

a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp CNTT đến năm 2020. Ưu tiên nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy phát triển công nghiệp CNTT như: Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp; phát triển các sản phẩm, dịch vụ CNTT mà tỉnh có lợi thế cạnh tranh, có hàm lượng tri thức và công nghệ, giá trị gia tăng cao; nghiên cứu xây dựng khu CNTT tập trung.

b) Đẩy mạnh phương thức thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước.

c) Rà soát, hoàn thiện các chính sách thu hút đầu tư về CNTT, ưu tiên thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp phần mềm, sản xuất nội dung số, kiểm tra, kiểm thử; gia tăng tỷ lệ nội địa hóa cho ngành công nghiệp phần cứng - điện tử.

d) Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm CNTT, triển khai thực hiện hiệu quả Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong lĩnh vực CNTT, điện tử, viễn thông trên địa bàn tỉnh; ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ CNTT thương hiệu Việt Nam, được tạo ra bởi các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh.

đ) Tăng cường triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại cho công nghiệp CNTT, công nghiệp điện tử trong Kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh.

6. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng, tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ mới.

a) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh.

b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy mạnh triển khai có hiệu quả phát triển nguồn nhân lực CNTT.

c) Xây dựng và triển khai đề án nâng cao năng lực nghiên cứu - phát triển, sáng tạo sản phẩm, dịch vụ CNTT của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

d) Tăng cường nghiên cứu, phát triển, hỗ trợ chế tạo, sản xuất sản phẩm CNTT và chuyển giao, ứng dụng CNTT, bảo đảm tỷ lệ phân bổ phù hợp kinh phí chi cho các hoạt động này trong tổng ngân sách khoa học và công nghệ hàng năm của địa phương.

đ) Xây dựng đề án hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, phòng thực hành với trang thiết bị và các công nghệ tiên tiến, cập nhật cho các cơ sở đào tạo, các khoa, trường trọng điểm về CNTT nhằm đạt chuẩn quốc tế.

e) Đẩy mạnh việc dạy và học bằng tiếng Anh trong các chương trình đào tạo CNTT tại cơ sở đào tạo bậc đại học, cao đẳng.

g) Xây dựng và triển khai dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn, công nghệ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ cho nhân lực CNTT, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo, cán bộ chủ chốt, chuyên gia, nhân lực chuyên môn trong các tổ chức, doanh nghiệp CNTT.

h) Triển khai bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng CNTT và khả năng áp dụng các chuẩn kỹ năng CNTT.

i) Xây dựng và triển khai dự án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT, khai thác tài nguyên mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho cộng đồng, xã hội và người dân tạo nền tảng phát triển công dân điện tử.

k) Xây dựng và triển khai đề án, dự án hỗ trợ đưa sinh viên và người mới tốt nghiệp ngành CNTT, điện tử - viễn thông đi đào tạo thực tế, kỹ năng làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực CNTT.

l) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.

7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng lực quản lý các mạng viễn thông, truyền hình, Internet

a) Triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án liên quan đến bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.

b) Ưu tiên nguồn lực, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin.

c) Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT trong các chương trình, đề án hiện đại hóa Quân đội và Công an.

d) Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin, an ninh mạng. Nghiên cứu, phê duyệt Lãnh đạo phụ trách về an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng của tỉnh.

đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng Quân đội, Công an, Ngoại giao, Thông tin và Truyền thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.

e) Rà soát, hoàn thiện quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin hệ thống các cơ quan Đảng và Nhà nước.

8. Tăng cường hợp tác quốc tế

a) Tăng cường nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác quốc tế cho cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội và doanh nghiệp CNTT. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.

b) Nâng cao năng lực thu hút đầu tư của các tập đoàn CNTT nước ngoài vào Việt Nam; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp CNTT Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

Tập tin đính kèm:
Phước Nam
Các tin khác
Xem tin theo ngày