Tìm kiếm
Đăng nhập hệ thống
Người dùng:
Mật khẩu:
Thống kê truy cập
Tổng lượt truy câp 15.500.256
Truy cập hiện tại 4.351 khách
Mục tiêu chất lượng năm 2024
Ngày cập nhật 07/05/2024

MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2024

(Kèm theo Quyết định số  114   /QĐ-UBND ngày 22/01/2024

của UBND thị xã Hương Thủy)

Lãnh đạo và toàn thể công chức, viên chức, người lao động của UBND thị xã Hương Thủy quyết tâm xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND thị xã Hương Thủy để hoàn thành các mục tiêu sau:

1. 100% các cơ quan chuyên môn, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến có hiệu quả HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

2. 100% các chương trình, đề án, nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình công tác năm 2024 của UBND thị xã Hương Thủy được theo dõi và đôn đốc thực hiện; phấn đấu hoàn thành 100% các nhiệm vụ trọng tâm của UBND thị xã Hương Thủy thuộc chương trình công tác năm 2024 của UBND thị xã Hương Thủy.

3. 100% ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế giao cho UBND thị xã Hương Thủy được theo dõi, đôn đốc thực hiện, phấn đấu 100% ý kiến chỉ đạo hoàn thành đúng hạn.

4. Mục tiêu liên quan các chỉ tiêu kinh tế - xã hội: Phấn đấu đạt và vượt kế hoạch đề ra các chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể:

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất: 11,5-12,5%. Trong đó, ngành dịch vụ tăng 10,9-12,5%, công nghiệp xây dựng tăng 11,8-12,7%, nông nghiệp tăng 3,1%;

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 4.600-4.800 tỷ đồng;

- Thu ngân sách: Thu ngân sách nhà nước (các khoản thị xã, xã phường thu) năm 2024  là 375.250 triệu đồng (trong đó, thu từ cấp quyền sử dụng đất là 250 tỷ đồng).

- Thu nhập bình quân đầu người đạt 81-83 triệu đồng.

- Độ che phủ rừng 56-56,5%; 

- Tỷ lệ đô thị hóa 80%; 

- Chất thải rắn tại Khu công nghiệp, cụm CN được thu gom và xử lý đạt 100%; chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn 100%; 97% rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý. 

- Hoàn thiện hồ sơ xây dựng 02 xã thành phường: Thủy Thanh, Thủy Phù;

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 81%/tổng số lao động, trong đó khu vực nội thị đạt 90%;

- Tỷ lệ lao động được đào tạo đạt 76% (Tạo việc làm mới cho 1.800 lao động; Xuất khẩu lao động 230-250 lao động)

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 0,48%;

- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên 1,1% năm; 

- Tỷ lệ người dân tham gia BHYT là 98,5%.

- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: 40/40 trường và duy trì các trường đạt chuẩn theo lộ trình.

5. Mục tiêu cải cách hành chính gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh

a. Cải cách thể chế

- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Phấn đấu 100% VBQPPL được rà soát, nhằm bãi bỏ, sửa đổi bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất cao.

b. Cải cách thủ tục hành chính

- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

- 100% TTHC được chuẩn hóa và cập nhật công khai đầy đủ trên Trang Thông tin điện tử thị xã; được tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.

- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tiếp tục duy trì, tối thiểu có 50% TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm Hành chính công thị xã.

- Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%.

- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND thị xã, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 80%, 75%.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%; trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 90%.

- 100% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc hành vi hành chính của cá nhân, tổ chức được xử lý dứt điểm; 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận và xử lý, được giao xử lý và kiến nghị xử lý kịp thời, đảm bảo đúng quy định và quy trình.

- 90% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

c. Cải cách tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước

- 100% các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã được rà soát, sắp xếp lại tổ chức theo quy định khung của Chính phủ; sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của Trung ương, Tỉnh.

- Thực hiện sắp xếp bộ máy và tinh giản biên chế; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo theo lộ trình quy định của Chính phủ tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ. 

- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, phấn đấu 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã được đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

d. Cải cách chế độ công vụ

Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. 100% cơ quan nhà nước bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được phê duyệt.

đ. Cải cách tài chính công

- Thực hiện đầy đủ các định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí của các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định; ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định, hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh.

- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách thị xã theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.

e. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thị xã được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia; hệ thống báo cáo của thị xã được kết nối liên thông, chia sẽ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, hệ thống báo cáo của quốc gia.

- 100% tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản Mật theo quy định của Pháp luật) dưới dạng văn bản điện tử có chữ ký số.

- 100% cơ quan nhà nước từ thị xã đến cấp xã xây dựng và triển khai hệ thống thông tin chuyên ngành.

- 100% tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử thị xã; 70% tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC.

- 95% người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- 100% các cơ quan hành chính từ thị xã đến cấp xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.

- Triển khai việc xây dựng và áp dụng bộ chỉ số tự đánh giá chính quyền địa phương và triển khai thực hiện kế hoạch hành động xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tổng thể theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 18091:2020 tại một số đơn vị áp dụng  thí điểm năm 2024.

 

Phước Nam
Các tin khác
Xem tin theo ngày